Cấu trúc: V–(으)ㄹ 게요
*Biểu thị thời tương lai, chỉ dùng cho ngôi 1, người nói thể hiện ý chí của bản thân hoặc hứa hẹn với đối phương là sẽ làm một việc gì đó. Không dùng cho câu hỏi.
*Dạng thân mật của -(으)ㄹ 게요 là -(으)ㄹ 게
Ví dụ:
- 내가 먼저 잘게요.
Tôi đi ngủ trước đây
-맥주 마시러 갈래? 내가 살게요.
Bạn đi uống bia nhé. Tôi (sẽ) mời.
-그 가방이 무거워 보여요. 이걸 들어 줄게요.
Cái cặp đó trông có vẻ nặng. Để tôi xách cho.
-미안해.다음에 다시는 안 늦을게.
Xin lỗi, lần sau tôi sẽ ko đến muộn nữa
-죄송합니다. 일이 있어서 먼저 갈게요.
Xin lỗi, tôi có việc, tôi phải đi trước đây.
-이메일을 못 받았어요?
글새세요. 이메일을 확인해 볼게요.
Bạn nhận được mail chưa?
Xem nào, để tôi kiểm tra
- 가: 선영이 지금 집에 없는데요.
나: 나중에 다시 전화할게요.
Seon-young không có nhà.
Để lát tôi sẽ gọi lại.
*So sánh (으)ㄹ 거예요 & (으)ㄹ 게요.
Hạng mục |
-(으)ㄹ 거예요 |
-(으)ㄹ 게요 |
Giống nhau |
Đều diễn tả các hành động chưa xảy ra ở Tương lai. |
|
Cách sử |
Diễn tả kế hoạch, dự định của bản |
Diễn tả dự định của người nói, bị |
Loại câu |
Có thể sử dụng trong câu hỏi |
Không thể sử dụng trong câu hỏi. |
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :