Cấu trúc phủ định: 못 + V
* Ý nghĩa: Biểu thị ý nghĩa khi chủ thể của hành động không có khả năng, điều kiện làm được việc gì đó do hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan nào đó đưa đến, hoàn toàn không phải do ý muốn chủ quan của chủ thể hành động.
* Cách sử dụng:
+ Hình thức phủ đinh này được sử dụng trong câu trần thuật và nghi vấn.
-왜 학교에 못 가요?
Vì sao bạn lại không thể đi đến trường vậy? (câu nghi vấn)
-어제 밤에 잠을 못 잤어요.
Đêm hôm qua tôi đã không thể ngủ được (câu trần thuật).
+ Cả "động từ + 지 못하다" và "못+ động từ" đều được sử dụng với động từ thể hiện ý không thể làm được việc gì. Tuy nhiên 2 hình thức này cũng có những lưu ý khác nhau về cách sử dụng.
+ Giống như “안 ”, “못” cũng không thể chen vào giữa tân ngữ và động từ. Vì vậy hình thức phủ định này sẽ được sử dụng như sau:
Danh từ + 하다 |
Danh từ + 못 하다. |
운전을 하다 |
à 운전을 못 하다. |
공부를 하다 |
à 공부를 못 하다. |
Tân ngữ + Động từ |
à Tân ngữ + 못 + Động từ |
밥을 먹다 |
à 밥을 못 먹다. |
친구를 만나다 |
à 친구를 못 만나다. |
+ Khi sử dụng ‘động từ + 지 못하다’ ta lấy động từ nguyên thể bỏ ‘다’ rồi cộng
với ‘ 지 못하다’. Khi sử dụng có trường hợp thấy sau ‘지’có thêm tiểu từ ‘가’/ ‘는’ nhằm nhấn mạnh ý của chủ ngữ và không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
+ Hình thức phủ định này có thể kết hợp được với các thời thể (hiện tại, quá khứ, tương lai).
-너무 바빠서 친구를 만나지 못해요.
Vì tôi quá bận nên không thể gặp bạn bè (hiện tại).
- 옆에 있는 집이 너무 시끄러워서 잠을 못 잤어요.
Vì nhà bên cạnh quá ồn nên tôi đã không thể ngủ được (quá khứ).
- 그 친구가 사고를 내는 바람에 며칠 학교에 못 가 겠어요.
Vì bạn ấy bị tai nạn nên mấy ngày sẽ không thể đến trường được.
- 저는 감기에 결려서 집 밖에 못 나가요.
Tôi bị cảm cúm nên không thể ra ngoài được
- 늦잠을 자서 아침을 못 먹었어요.
Tôi dậy muộn nên không thể ăn sáng
- 발이 아파서 못 걸었어요.
Chân đau nên tôi không bước lên nổi.
- 돈이 없어서 택시를 못 탔어요.
Tôi không có tiền nên không thể bắt taxi
- 면허증이 없어서 저는 운전을 못 해요.
Tôi không có bằng lái xe nên không lái xe được
-이 옷은 작아서 못 입어.
Cái áo này nhỏ quá nên tôi không mặc được
A : 나는 고기를 못 먹어."
B : 못 먹는거야? 안 먹는거야?"
A : 알레르기 때문에 못 먹어.
Tôi không thể ăn thịt
Không ăn được hay là không muốn ăn?
Tôi bị dị ứng nên không ăn được
Bảng 1: Phân biệt sự khác nhau giữa ‘V + 지 못하다' / '못 + V’ và
‘V + 지 않다/ 안 + V’
Hình thức |
V + 지 않다/ |
V + 지 못하다/ 못 + V |
Ý nghĩa |
Nói về 1 sự việc mà chủ |
Nói về 1 sự việc mà chủ thể của |
Cách dùng |
Dùng được với cả động |
Thường được dùng với động từ. |
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/