Cấu trúc ngữ pháp V-는 데 걸리다/들다
Diễn tả tốn bao nhiêu tiền, thời gian, công sức để thực hiện hành động nào đó.
Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn -는 데 걸리다/들다 vào gốc động từ, trong đó -는 데 걸리다 diễn tả mất bao nhiêu thời gian để làm gì, còn -는 데 들다 diễn tả mất bao nhiêu tiền để làm gì.
여행하다 => 여행하는 데
읽다 => 읽는 데
*만들다 => 만드는 데
Ví Dụ:
● 운전을 배우는 데 두 달 걸렸어요.
Tôi mất hai tháng để học lái xe.
● 숙제하는 데 한 시간 걸려요.
Tôi mất một tiếng để làm bài tập.
● 차를 고치는 데 30만 원 들었어요.
Tôi mất 30.000 won để sửa xe hơi.
A: 한글 자음, 모음 다 외웠어요?
B: 네, 자음, 모음 외우는 데 일주일 걸렸어요.
A: Anh đã học thuộc hết phụ âm và nguyên âm hangul chưa?
B: Rồi, tôi đã mất 1 tuần để học thuộc nguyên âm và phụ âm.
A: 한국에서 머리를 자르고 싶어요. 돈이 얼마쯤 들어요?
B: 머리 자르는 데 20,000원 정도 들어요.
A: Tôi muốn cắt tóc ở Hàn Quốc. Tốn khoảng bao nhiêu tiền?
B: Tốn khoảng 20,000 wond để cắt tóc.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại