Cấu trúc ngữ pháp -거든요
Chỉ sử dụng trong văn nói. Không sử dụng trong văn cảnh trang trọng như diễn thuyết, phát biểu.
Cách chia
ĐỘNG TỪ TÍNH TỪ |
Quá khứ |
았/었거든요 |
가다 |
갔거든요 |
아프다 |
아팠거든요 |
|||
Hiện tại |
거든요 |
가다 |
가거든요 |
|
아프다 |
아프거든요 |
|||
Tương lai |
(으)ㄹ 거거든요 |
먹다 |
먹을 거거든요 |
|
힘들다 |
힘들 거거든요 |
|||
DANH TỪ 이다 |
Quá khứ |
였거든요 |
의사이다 |
의사였거든요 |
이었거든요 |
선생님이다 |
선생님이었거든요 |
||
Hiện tại |
(이) 거든요 |
의사이다 |
의사거든요 |
|
선생님이다 |
선생님이거든요 |
1. Sử dụng khi giải thích, đưa ra lý do mang nghĩa là: Vì, bởi vì...
A: 그 영화를 왜 좋아해요?
B: 배우들이 연기를 잘하거든요./ 영화가 재미있거든요.
= 배우들이 연기를 잘해서요.
A: Sao bạn thích bộ phim đó?
B: Vì diễn xuất của diễn viên rất tốt./ Vì bộ phim thú vị.
A: 왜 이 박스들을 여기 놓아요?
B: 한번에 다 옮기기엔 너무 무겁거든요.
A: Sao anh lại để thùng này ở đây.
B: Tại chuyển hết trong một lần thì nặng quá.
2. Sử dụng khi muốn gợi mở, bắt đầu câu chuyện, khiến người nghe sẽ chờ đợi, chú ý vào chủ đề người nói muốn nói đến.
A: 오늘부터 방학이거든요.
B: 뭘 할 거예요?
A: 이틀 (/2일) 후 프랑스로 여행갈 거예요.
A: Từ hôm nay là kì nghỉ rồi.
B: Bạn sẽ làm gì?
A: Hai ngày sau mình sẽ đi du lịch ở Pháp
A: 저는 영화 표가 2장이 있거든요. 같이 볼래요?
B: 좋아요. 언제예요?
A: Mình có hai vé xem phim. Cùng nhau xem phim nhé?
B: Thích quá. Bao giờ vậy?
Lưu ý:
1. Có thể chia A/V + (으)ㄹ 거거든요 nhưng không thể chia dưới dạng A/V + 겠거든요.
A: 내일 모임에 왜 안가요?
B: 내일 볼 일이 있어서 부산에 가거든요. (o)
내일 볼 일이 있어서 부산에 가겠거든요. (X)
2. Khi để chỉ lý do, nêu lên nguyên nhân thì câu văn chứa "거든요" không thể xuất hiện ở vị trí đầu cuộc đối thoại được. Nó chỉ có thể xuất hiện khi người nói đưa ra một lý do cho hành động của mình.
A: 싫어하는 음식이 있어요?
B: 카레를 싫어해요. 냄새가 강하거든요. (o)
A: Có món ăn nào bạn ghét không?
B: Vì mùi của nó quá nặng. Tớ ghét món cà ri.
3. 거든(요) còn được dùng rất phổ biến giữa những người trẻ tuổi khi muốn nhấn mạnh câu trả lời, thường kèm theo tâm trạng giận dỗi.
A: 어제 선물을 깜박하고 못 줬네. 지금 사 줄게.
B: 이미 늦었거든.
A: Hôm qua anh quên mất không tặng em quà. Giờ anh sẽ mua quà cho em.
B: Muộn rồi. (Hết cơ hội rồi)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại