Cấu trúc ngữ pháp 잖아요
• 잖아요 được sử dụng để xác nhận lại cho người nghe điều mà họ đã biết hoặc gợi nhớ lại cho người nghe những điều họ đã quên.
• Đôi khi còn được sử dụng để khiển trách người nghe vì không nghe theo lời khuyên của người nói để dẫn đến một kết quả không tốt. Trong trường hợp này kết hợp với câu trích dẫn gián tiếp.
• Chỉ sử dụng trong văn nói. Và không sử dụng trong văn cảnh trang trọng.
Ví Dụ:
• 일찍 자요. 내일 일찍 일어나야 되잖아요.
Anh ngủ sớm đi. Ngay mai phải dậy sớm mà.
• 어제 식당 앞에서 한국말을 하는 베트남 친구를 만났잖아요. 그 친구 이름이 뭐였죠?
Hôm qua người bạn Việt Nam mà nói tiếng Hàn ở trước nhà hàng ý. Cậu bạn đó tên là gì nhỉ?
• A: 저 가수를 왜 좋아해요?
B: 노래도 잘하고 멋있잖아요.
A: Sao bạn lại thích ca sĩ đó?
B: Anh ấy hát hay và cũng đẹp trai nữa.
• A: 카일리 씨가 일본어를 정말 잘하네요!
B: 카일리 씨는 일본에서 공부했잖아요. 지난번에 카일리 씨가 말했는데 생각 안 나요?
A: Kylie giỏi tiếng Nhật thế!
B: Kylie từng học ở Nhật mà. Bạn không nhớ cô ấy đã nói với chúng mình lần trước rồi à?
• A: 오늘 학교에 안 가요?
B: 오늘 일요일이잖아요.
A: Hôm nay không đi học hả?
B: Hôm nay là Chủ nhật mà.
• A: 아까 걷다가 넘어졌어요.
B: 내가 조심하라고 했잖아요.
A: Lúc nãy đang đi thì bị ngã.
B: Em đã bảo là cẩn thận rồi mà.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại