Cấu trúc ngữ pháp -는 길에
Diễn tả người nói thực hiện một hành động nào đó khi đang trên đường đi đâu đó.
V + 는 길에 …còn sử dụng dưới hình thức —는 길이다'. Trong trường hợp này, người nói đang trong quá trình di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Chính vì thế, còn mang ý nghĩa đang trong quá trình làm việc gì đó.
가: 어디 가는 길이에요? Bạn đi đâu đấy?
나: 네, 친구 만나러 가는 길이에요. Vâng, tôi đang trên đường đi gặp bạn.
Cấu trúc -는 도중에 giống ý nghĩa với —는 길에 tuy nhiên -는 길에 chỉ có thể kết hợp với một số động từ chuyển động như 가다, 오다, 나가다.
• 일하는 길에 컴퓨터가 꺼져 버렸어요. (X)
→ 일하는 도중에 컴퓨터가 꺼져 버렸어요. (O)
Không thể sử dụng —는 길에 vì động từ này không phải động từ chuyển động như 가다. 오다; 나가다.
• 집에 가는 도중에 백화점에 들렀어요. (O)
집에 가는 길에 백화점에 들렀어요. (O)
Ví Dụ:
1. 제가 회사에서 오는 길이에요.
➔ Tôi đang trên đường từ công ty đến đó.
2. 집에 가는 길에 시장에 들렸어요.
➔ Trên đường về nhà tôi đã tạt qua chợ.
3. 밥 먹으러 가는 길이에요?
➔ Tôi đang trên đường đi ăn cơm.
4. 지금 어디 가는 길이세요?
➔ Bây giờ anh đang trên đường đi đâu thế?
5. 가: 아까 전화를 왜 안 받았어요? 내가 전화를 몇 번 했는데 …
나: 미안해요, 내가 그때 집에 가는 길이었어요.
가: Lúc nãy sao bạn không nghe điện thoại? Mình đã gọi điện mấy lần liền.
나: Xin lỗi, lúc đó mình (đã) đang trê đường về nhà.
6. 친구랑 백화점에 가는 길이에요.
➔ Tôi đang trên đường đi trung tâm thương mại với bạn.
7. 이제 퇴근하는 길이에요.
➔ Bây giờ tôi đang trên đường tan làm.
8.
A: 내가 어제 너를 봤어, 어디 가는 중이었어?
B: 아 ~ 어제 공부하러 학원에 가는 길이었어.
A: Hôm qua mình đã nhìn thấy bạn, lúc đó đang trên đường đi đâu thế?
B: Hôm qua (lúc đó) mình (đã) đang trên đường đi học.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại