Cấu trúc ngữ pháp -아/어야지요
Cấu trúc này sử dụng khi người nói tự hứa với chính bản thân quyết định thực hiện việc nào đó hoặc đơn giản diễn tả ý định của mình. Vì cấu trúc này còn sử dụng khi nghĩ hoặc tự nói với chính mình nên có thể sử dụng ở dạng thân mật -아/어야지 hoặc rút gọn thành -아/어야죠.
Cấu trúc: V+아/어야지요
Ví Dụ:
• 가: 그렇게 자꾸 지각하다가는 승진하기 어려울 거야.
Nếu cứ thường xuyên đi muộn thế này chắc bạn khó thăng chức đây.
나: 내일부터는 절대 회사에 지각하지 말아야지요.
Kể từ ngày mai tôi phải đi sớm hơn mới được.
• 가 세미나에 꼭 가야 돼?
Chúng ta có nhất định phải đến hội thảo không?
나 그럼요, 우리 교수님이 발표를 하시니까 꼭 가야지요.
Đương nhiên rồi. Giáo sư phát biểu thì nhất định phải đi mới được.
• 가: 올해 꼭 해야겠다고 생각한 일이 있어요?
Có điều gì bạn nghĩ là nhất định phải làm trong năm nay không?
나: 올해는 ‘꼭 유럽으로 배낭여행을 가야지’라고 생각했어요.
Tôi đã suy nghĩ là năm nay ‘nhất định phải đi du lịch bụi ở châu Âu’.
• 가: 부모님 이 한국에 오시 면 누가 안내를 할 거 예요?
Nếu bố mẹ bạn đến Hàn Quốc thì ai sẽ là người hướng dẫn cho bố mẹ bạn.
나: 부모님이 오시는데 당연히 제가 안내를 해야지요.
Nếu bố mẹ tôi đến thì đương nhiên tôi sẽ phải hướng dẫn rồi.
• 요즘 배가 많이 나왔네. 올해는 꼭 뱃살을 빼야지.
Dạo này bụng béo quá. Năm nay nhất định phải giảm mỡ bụng mới được.
Lưu ý:
Sử dụng cấu trúc này khi người nghe hoặc ai đó nhất định cần thực hiện hành động nào đó. Khi được dùng ở hình thức quá khứ 았/었어야지 thì cấu trúc này diễn tả sự khiển trách hoặc quở mắng vì đối phương không thực hiện hành động đáng ra phải làm.
가: 몸이 안 좋은데 할 일이 있어서 밤을 샜더니 머리도 어지럽고 정말 힘드네요.
Tôi cảm thấy không được khỏe nhưng tôi đã thức đêm nên giờ đau đầu và cảm thấy mệt mỏi quá.
나: 몸이 안 좋으면 무리하지 말고 쉬었어야지요.
Nếu thấy không được khỏe thì đừng cố sức làm gì mà phải nghỉ ngơi chứ.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại