Cấu trúc ngữ pháp V-다가
Diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác. -다가 có thể tỉnh lược thành 다.
Dịch là: "Đang ....thì..."
Ví Dụ:
- 밥을 먹다가 전화를 받았습니다.
Tôi đang ăn cơm thì có điện thoại.
- 공부를하다가졸았습니다.
Tôi đang học bài thì ngủ gật.
- 지하철 1 호선을 타고 가다가 시청역에서 2호선으로 갈아타세요.
Hãy đi tuyến số 1 và sau đó đổi sang tuyến số 2 ở ga tòa thị chính.
- 스케이트를 타다가 넘 어져서 다쳤어요.
Tôi đang trượt tuyết thì ngã và bị thương.
- 숙제를 하다가 친구에게 전화가 와서 나갔어요.
Tôi đang làm bài tập thì bạn tôi gọi đến nên tôi đã ra ngoài.
- 영화를 보다가 너무 무서워서 중간에 컴퓨터를 껐어요.
Tôi đang xem phim thì ồn ào quá nên giữa chừng tôi đã tắt máy tính.
Lưu ý:
1. Còn sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề trước vẫn tiếp diễn trong khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra.
- 잠을 자다가 무서운 꿈을 꿨어요.
Tôi đang ngủ thì mơ thấy ác mộng.
- 길을 걸어가다가 갑지기 생각이 나서 전화했어.
Tôi đang đi bộ thì tự nhiên nghĩ đến bạn và gọi điện.
- 친구하고 이야기를 하다가 웃었어요..
Tôi cười khi nói chuyện với bạn.
2. Chủ ngữ ở hai mệnh đề phải đồng nhất.
(내가) 밥을 먹다가 전화가 왔습니다. (x)
→ (내가) 밥을 먹다가 (내가) 전화를 받았습니다.(O)
ở câu này sai về ngữ pháp vì chủ ngữ của 전화가 왔습니다 là 전화 , khác với chủ ngữ ở mệnh đề trước.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn