Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄴ 채로
Cấu trúc này diễn tả ý nghĩa giữ nguyên trạng thái hành động trước rồi thực hiện hành động sau. Không thể kết hợp với thì hiện tại và tương lai trước –(으)ㄴ채로. Cấu trúc này có thể rút gọn thành –(으)ㄴ 채 bằng cách bỏ tiểu từ 로.
Động từ kết thúc bằng nguyên âm +ㄴ채로
Động từ kết thúc bằng phụ âm +은 채로
Ví dụ:
• 목이 너무 말라서 냉장고 문을 열어 놓은 채로 물 한 병을 다 마셨습니다.
Tôi quá khát nước nên đã mở tủ lạnh và uống hết chai nước.
• 저는 안경을 쓴 채로 안경을 찾는 경우가 가끔 있어요.
Tôi thỉnh thoảng cứ đi tìm kính trong khi vẫn đang đeo kính.
• 은영 씨는 부끄러운 듯 계속 고개를 숙인 채 이야기를 했어요.
Eunyeong nói chuyện mà cứ cúi đầu như xấu hổ.
• 가: 무안 좋은 일있어요?
Có việc gì không hay à?
나: 아키라 씨가 밤마다 술이 취한 채로 저에게 전화를 걸어서 짜증이 나요.
Akira đêm nào cũng gọi cho tôi trong tình trạng say rượu khiến tôi bực mình
가: 아키라 씨가 자야 씨를 좋아하나 봐요.
Akira có vẻ thích bạn rồi.
Lưu ý:
1. Không sử dụng động từ 가다 và오다 trước –(으)ㄴ채로.
• 학교에 간 채로 공부했어요.(X)
➔ 학교에 가서 공부했어요. (O)
2. Không sử dụng cấu trúc này để diễn tả hành động ở mệnh đề sau đương nhiên sẽ xảy ra sau khi thực hiện hành động ở mệnh đề trước.
• 가스 불을 켠쵀 라면을 끓였어요. (X)
➔ 가스 불을 켜고 라면을 끓였어요.(O)
Rõ ràng người nói bật bếp ga để nấu mì nên không sử dụng -(으)ㄴ채로.
3. Cấu trúc này thường sử dụng dưới hình thức -아/어 놓은 채로 và -아/어 둔 채로.
• 문을 닫은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아놓은 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
= 문을 닫아 둔 채로 요리를 해서 집안에 냄새가 심하게 나요.
Ngôi nhà sực mùi thức ăn vì tôi nấu ăn mà đóng cửa.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :