Cấu trúc ngữ pháp -(으)ㄹ 테니까
-(으)ㄹ 테니까 là sự kết hợp của -(으)ㄹ 테이다 - cấu trúc này diễn tả tình huống tương lai hoặc ý định làm gì đó và -(으)니까 - cấu trúc diễn tả lý do. Khi sử dụng cấu trúc này, mệnh đề sau thường là lời gợi ý hoặc lời khuyên của người nói dành cho người nghe.
Cấu trúc:
-(으)ㄹ 테니까 |
||||
A/V |
Quá khứ |
-았/었을 테니까 |
가다 넓다 |
갔을 테니까 넓넜을 테니까 |
Hiện tại Tương lai |
-(으)ㄹ 테니까 |
가다 넓다 |
갈 테니까 넓을 테니까 |
|
N이다 |
Quá khứ |
였을/이었을 테니까 |
아이이다 학생이다 |
아이였을 테니까 학생이었을 테니까 |
Hiện tại Tương lai |
일 테니까 |
아이이다 학생이다 |
아이일 테니까 학생일 테니까 |
Ví Dụ:
A: 비빔밥에는 고추장을 넣어야 맛있지요?
B: 네, 하지만 고추장을 많이 넣으면 매울 테니까 조금만 넣으세요.
A: Cơm trộn phải cho tương ớt mới ngon phải không?
B: Vâng, nếu bạn cho nhiều thì sẽ cay nên hãy cho ít thôi.
A: 마크 씨가 면접을 잘 봤는지 모르겠어요.
B: 잘 봤을 테니까 걱정하지 마세요.
A: Tôi không biết Mark phỏng vấn có tốt không.
B: Đừng lo anh ấy sẽ phỏng vấn tốt thôi.
A: 마리 씨가 과일을 즣아하니까 사과를 좀 사 갈까요?
B: 요즘 딸기 철이라 딸기가 싸고 맛있을 테니까 딸기를 사 가요.
A: Mary thích hoa quả nên chúng ta hãy mua ít táo nhé?
B: Vì giờ này đang là mùa dâu tây nên có lẽ sẽ ngon và rẻ, vì thế hãy mua dâu tây đi.
Lưu ý:
1. Có thể sử dụng cấu trúc này ở cuối câu dưới hình thức –(으)ㄹ 테나까요.
• 일찍 출발하세요. 월요일이라 길이 막힐 테니까요.
Hãy xuất phát sớm đi. Hôm nay là thứ hai nên chắc sẽ tắc đường đấy.
2. Không sử dụng 걱정이다, 고맙다, 미안하다 ở mệnh đề sau –(으)ㄹ 테니까.
• 바쁘실 테니까 참석해 주셔서 감사합니다. (x)
→ 바쁜살테데 찹석해 주셔서 감사합니다. (o)
• 피곤할 테니까 일찍 나오라고 해서 미안해요. (x)
→ 피곤할 텐데 일찍 나오라고 해서 미안해요. (o)
3. Cấu trúc này là sự kết hợp của –(으)ㄹ 터이다, cấu trúc diễn tả ý định và -(으)니까, cấu trúc diễn tả lý do. Chính vì thế, chỉ có thể sử dụng cấu trúc này với chủ ngữ là ngôi thứ nhất. thêm vào đó, chỉ có động từ kết hợp với -(으)ㄹ 테니끼’, và không kết hợp ở thì quá khứ.
A: 재영 씨, 앞으로 어떻게 연락하면 될까요?
B: 제 이메일 주소를 가르쳐 드릴 테니까 여기로 연락 주세요.
A: Jaeyeong à, sau này tôi liên lạc với bạn thế nào?
B: Tôi sẽ đưa bạn địa chỉ email nên bạn có thể liên lạc với tôi qua email.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại