Cấu trúc ngữ pháp -는 통에
Cấu trúc được sử dụng để thể hiện nguyên nhân hay lý do ở mệnh đề trước gây ra kết quả mang tính tiêu cực ở mệnh đề sau. Thường được sửu dụng khi sự việc ở mệnh đề sau xảy ra trong tình trạng bị áp lực hoặc khó khăn phức tạp. Chỉ sử dụng với động từ.
Nghĩa là: ‘Vì ...nên…, Tại …nên …'.
Cấu trúc ngữ pháp tương đương là: -는 바람에, -는 탓에
Cấu trúc này không thể dùng với dạng mệnh lệnh và dạng thỉnh dụ.
Ví Dụ:
● 현관 벨 소리가 나는 통에 잠에서 깼어요.
Vì chuông cửa reo nên tôi đã tỉnh dậy.
● 갑자기 뒤에서 미는 통에 넘어져서 다리를 다쳤어요.
Tại đột nhiên phía sau đẩy lên nên tôi đã bị ngã rồi bị thương.
● 옆 사람들이 싸우는 통에 말리느라고 정신이 없었어요.
Tại những người bên cạnh cãi nhau, vì mải can ngăn nên loạn hết cả lên.
● 모기가 밤새도록 날아다니는 통에 한숨도 못 잤어요.
Muỗi bay cả đêm nên tôi không chợp mắt được 1 chút nào.
● 아이들이 시끄럽게 우는 통에 전화 통화가 힘들어요.
Tại bọn trẻ đang khóc ầm ĩ nên thật khó để nói chuyện qua điện thoại.
● 비가 세차게 쏟아지는 통에 우산을 써도 소용이 없네요.
Tại mưa xối xả như thế thì dù có che ô cũng không có ích gì.
● 옆집에서 인터리어 공사를 하는 통에 공부를 하나도 못 했어요.
Do nhà bên đang thi công nội thất nên tôi không học được chữ nào.
● 아이들이 떠드는 통에 뉴스를 듣지 못했다.
Tại bọn trẻ làm ồn nên tôi không nghe được tin tức thời sự.
● 아이가 우는 통에 한숨도 못 잤어요.
Tại con khóc nên tôi không thể chợp mắt được chút nào.
● 사람들이 우왕좌왕하는 통에 식사도 제대로 못 했다.
Tại mọi người cứ đi lòng vòng nên không ăn uống được tử tế.
● 버스를 잘못 탄 통에 약속에 늦었다.
Tại lên nhầm xe bus nên tôi đã bị muộn cuộc hẹn.
● 급하게 연락을 받은 통에 정신이 하나도 없다.
Vì nhận được liên lạc gấp nên tôi không có tâm trí gì cả.
● 늦잠을 자는 통에 학교에 지각했어요.
Tại ngủ quên nên tôi đã đi học muộn.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại