Cấu trúc ngữ pháp 여간 - 지 않다
Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh. Sau 여간 thường là đuôi câu phủ định khi kết hợp lại thì nó có nghĩa khẳng định.
Nghĩa là: "Không phải dạng vừa đâu, không phải thường đâu"
Ví Dụ:
● 요즘 날씨가 여간 춥지 않아요.
Dạo này thời tiết rất lạnh không phải thường đâu (rất lạnh)
● 새로 담근 겉절이가 여간 맵지 않아요.
Dưa mới muối cay lắm.(cay không phải thường đâu)
● 한국어를 공부하면 할수록 여간 어렵지 않아요.
Tiếng Hàn càng học càng khó.
● 시어머니께서 만드신 된장찌개는 여간 맛있지 않아요.
Canh 된장 mẹ chồng làm cho rất ngon.
● 충효 씨는 막내라 그런지 여간 부지런하지 않아요.
ChungHyo là em út, có lẽ vì vậy mà chăm chỉ.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại