Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ래야 - (으)ㄹ 수가 없다
Biểu hiện một hành động hoặc dự định làm gì đó nhưng do hoàn cảnh không thuận lợi nên hoàn toàn không thể thực hiện được.
Nghĩa tương tương trong tiếng Việt là: "Dù muốn... cũng không được, Hoàn toàn không".
Cấu trúc: V + (으)ㄹ 래야 + V(으)ㄹ 수 없다
Động từ có patchim + 을 래야 + 을 수 없다.
Động từ không patchim + ㄹ 래야 + ㄹ 수 없다.
Ví Dụ:
● 이 떡볶이는 너무 매워서 먹을래야 먹을 수가 없다.
Dù muốn ăn nhưng vì bánh gạo cay quá nên tôi cũng không thể ăn được.
● 마을이 너무 많이 변해서 과거 살던 집을 찾을래야 찾을 수가 없다.
Ngôi làng đã thay đổi quá nhiều tôi hoàn toàn không thể tìm được ngôi nhà tôi từng sống nữa.
● 커피에 중독이 돼서 커피를 끊을래야 끊을 수가 없다.
Vì nghiện cà phê nên tôi hoàn toàn không thể ngưng uống cà phê được.
● 목이 너무 아파서 음식물을 삼킬래야 삼킬 수 없어요
Cổ đau quá nên muốn nuốt thức ăn cũng không thể nuốt được.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại