Cấu trúc ngữ pháp 기가 이를 데 없다
Dùng để nhấn mạnh mức độ hoặc trạng thái đạt đến mức hoàn hảo, cực hạn và có nghĩa là không thể nói gì thêm (vô cùng, hết chỗ nói,...).
Có thể dịch là: "… không tả xiết,… không sao tả nổi"
Cấu trúc: A/V+기가 이를 데 없다
Có thể thấy ở một số dạng thức khác như: -기 이를 데가 없다 và -기 이를 데 없다.
Cấu trúc ngữ pháp tương đương: -기가 그지없다
Ví Dụ:
● 자식에 대한 부모의 사랑하기가 이를 데 없다.
Tình yêu mà bố mẹ dành con cái là vô bờ bến.
● 열심히 한 것치고는 결과가 좋지 않은 편이라서 실망스럽기 이를 데가 없었어요.
Vì so với việc chăm chỉ làm mà kết quả lại không được tốt cho lắm nên quá là thất vọng (thất vọng tột cùng, thất vọng hết chỗ nói)
● 주말이라서 여기서 사람이 많기가 이를 데 없어요.
Vì là cuối tuần nên ở đây nhiều người không sao tả nổi.
● 그동안 많은 도옴을 주셨는데 이런 일로 폐를 끼치게 되어 죄송스럽기가 이를 데 없네요.
Thời gian qua anh đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều, tôi cảm thấy vô cùng xin lỗi vì đã làm phiền anh vì việc này. (Vô cùng xin lỗi ý muốn nói có xin lỗi cũng vẫn thấy vô cùng có lỗi kiểu áy náy).
● 그녀는 마음이 부드럽기가 이를 데 없는 여자였다.
Cô gái ấy có tấm lòng vô cùng nhân hậu.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại