Cấu trúc ngữ pháp -느니만큼
Cấu trúc này được dùng để diễn tả mệnh đề trước là nguyên nhân hoặc căn cứ của mệnh đề sau.
Có thể sử dụng dưới dạng 는 만큼 mà không có nhiều sự thay đổi về mặt ý nghĩa
Cấu trúc này giống với –(으)니까 nhưng khác nhau ở chỗ ‘-느니만큼’ diễn tả hành động hoặc trạng thái của mệnh đề sau xảy ra dựa theo mức độ, tỉ lệ của mệnh đề trước.
Ví Dụ:
● 어렵게 유학을 가느니만큼 더 열심히 해야지요.
Vì khó khăn lắm mới đi du học được nên càng phải chăm chỉ hơn chứ.
● 최선을 다했으니만큼 좋은 결과가 있을 거라고 믿어요.
Vì đã cố gắng hết sức nên tôi tin rằng kết quả sẽ tốt thôi.
● 좋은 재료로 정성을 다해 만들었으니만큼 더 맛있을 거예요.
Bởi vì đã làm bằng nguyên liệu tốt với tất cả sự chân thành nên sẽ ngon hơn.
● 오랜만에 만났으니만큼 할 얘기도 많을 것 같습니다.
Lâu lắm rồi mới gặp nên có vẻ như có nhiều chuyện để nói.
● 집이 크고 넓으니만큼 관리하기가 힘들 것 같아요.
Nhà to và rộng nên quản lý cũng vất vả.
● 비싼 제품이니만큼 가치가 더 크지 않을까요?
Không phải là đồ đắt nên giá trị sẽ lớn hơn hay sao?
● 손님들이 돈을 많이 내고 먹느니만큼 서비스에 좀 더 신경을 쓰는 게 좋겠어요.
Vì những vị khác đó trả rất nhiều tiền ăn, chúng ta nên chú ý hơn đến dịch vụ.
Lưu ý:
Có trường hợp sử dụng cấu trúc này để lặp lại cùng một danh từ với ý nghĩa nhấn mạnh danh từ trong tình huống đó. Thường được sử dụng dưới dạng N이/가 N(이)니만큼.
● 나이가 나이만큼 인생에대한 고민이 있겠지요.
Tuổi nào cũng có nỗi lo về cuộc đời của tuổi đó.
● 가: 친구와 동남아에 가려고 하는데 여름옷을 사려면 어디로 가야 할까요?
나: 지금 겨울이잖아요. 계절이 계절이니만큼 여름옷을구하기가 쉽지 않을 거예요.
가: Tôi định đi Đông Nam Á với bạn, muốn mua áo mùa hè thì phải đi đâu nhỉ?
나: Bây giờ là mùa đông mà. Mùa nào theo mua nấy chứ, giờ tìm áo mùa hè không dễ đâu.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại