Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는 이상
Được gắn vào thân động từ hoặc tính từ để diễn tả nội dung ở vế trước đã được định sẵn hoặc là một sự thật hiển nhiên nên tình huống ở vế sau xảy ra là một sự việc được nhiên hoặc buộc phải làm như thế.
Nghĩa là: ‘Một khi ...thì phải...; Nếu ...thì phải...; Nếu đã ...thì phải...’
* Ngữ pháp tương đồng có thể thay thế nó “는 한“. Nhưng sau “는 한” thì không dùng quá khứ.
HIỆN TẠI | |
V +는이상 | 받다 받는 이상 |
가다 가는 이상 | |
A+ㄴ/은 이상 | 많다 많은 이상 |
크다 큰 이상 | |
QUÁ KHỨ | |
V+ㄴ/은 이상 | 받다 받은 이상 |
가다 간 이상 |
Ví Dụ:
●약속을 한 이상 약속을 지켜야 한다.
Một khi đã hứa phải giữ lời.
●살아있는 이상 일을 해야한다.
Đã sống thì phải làm việc.
●네가 여기 있는 이상 한국어를 공부해야 해.
Nếu cậu ở đây thì phải học tiếng Hàn.
●술과 담배를 끊지 않는 이상 건강이 좋아지기 어렵다.
Một khi khi cai rượu và thuốc lá thì sức khỏe khó mà cải thiện được.
●그가 싫은 이상 같이 살 이유가 없다.
Một khi đã ghét anh ất thì không còn lý do sống chung.
●이렇게 눈이 계속 내리는 이상 비행기 결항이 불가피할 것 같습니다.
Nếu tuyết cứ liên tục rơi như thế này thì việc hủy chuyến bay là điều không thể tránh khỏi.
●미세먼지가 사라지지 않는 이상 야외에서의 활동을 할 수 없습니다.
Nếu bụi mịn không biến mất thì không thể hoạt động ngoài trời được.
●일이 이렇게 바쁜 이상 주말에 쉬기가 어려울 것 같습니다.
Nếu công việc cứ bận rộn thế này thì có lẽ khó mà nghỉ ngơi vào cuối tuần được.
●아이에게 약속한 이상 그 약속은 꼭 지켜야 돼요.
Một khi đã hữa với trẻ con thì nhất định phải thực hiện lời hứa đó.
●노력하지 않는 이상 성공할 수 없다.
Nếu không nỗ lực thì không thể thành công được.
●식단과 운동에 신경쓰지 않는 이상 결코 건강을 제대로 관리할 수 없다.
Nếu không quan tâm đến chế độ ăn uống và tập thể dục thì rốt cuộc cũng thể không quản lý sức khỏe một cách tử tế được.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại