Cấu trúc ngữ pháp 기로서니
Cách dùng:
- V/A (Động từ/Tính từ)+ 기로서니+ ~
- N (Danh từ)+ 이기로서니 + ~
Ý nghĩa:
- Thể hiện ý so sánh hai mệnh đề. Người nói ghi nhận nội dung ở vế trước nhưng vế trước không thể là nguyên nhân hoặc điều kiện của vế sau được.
- Vế sau thường là câu phủ định hoặc câu hỏi ngược, mỉa mai
Khi sử dụng 기로서니
thường hay đi kèm với 아무리
: cho dù, dù gì, dù đi thế chăng nữa..
Ví Dụ:
● 달빛이 밝기로서니 햇빛만큼 밝지는 못 해요
Dù ánh trăng có sáng thì cũng không thể sáng bằng ánh sáng
mặt trời.
● 어린아이가 아무리 빨리 걷기로서니 어른보다 빨리 걸을 수 있겠어요?
Trẻ con dù có đi nhanh thì sao có thể đi nhanh hơn người lớn.
● 아무리 시간이 없기로서니 신호를 무시하고 그냥 가면 되겠어요?
Dù không có thời gian thì cũng có thể không thèm để ý đèn đỏ cứ thế đi sao?
● 자전거가 빠르기로서니 자동차보다 빠르기야 하겠어요?
Xe đạp dù có nhanh thì cũng phải nhanh hơn oto hay sao?
● 새로 온 사장님이 동창생이기로서니 사장님에게 반말을 해서는 안 되지요.
Giám đốc mới là bạn cùng khóa đi chăng nữa thì cũng không thể nói với giám đốc trống không được chứ.
● 수영을 좋아하기로서니 한겨울에 강에서 수영할 수 있어요?
Dù thích bơi đi chăng nữa mùa đông có thể ra sông bơi được không?
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại