Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 바에야/ (으)ㄹ 바에는
Cấu trúc này được sử dụng khi đưa ra hai lựa chọn đều không phải là lựa chọn tốt nhất. Tuy nhiên so với lựa chọn ở vế trước thì lựa chọn ở vế sau tốt hơn. Cấu trúc này thường sử dụng với 차라리 (thà, thà rằng...) hoặc 아예 (ngay từ đầu ...) ở vế sau.
Có thể dụng dưới dạng (으)ㄹ 바에는
Cấu trúc ngữ pháp tương đương là: -느니
Ví Dụ:
● 사랑하지 않는 사람과 결혼할 바에야 혼자 살겠어요.
Kết hôn với một người không yêu thì thà rằng sống một mình.
● 재미도 없는 영화를 볼 바에야 그냥 집에서 잠이나 잘래요.
Xem một bộ phim không có gì thú vị thì tôi thà ngủ ở nhà.
● 남의 도움을 받을 바에야 그냥 부족한 대로 살겠어요.
Tôi thà cứ sống thiếu thốn như vậy còn hơn là nhận sự giúp đỡ từ người khác.
● 마음에 안 드는 사람을 만날 바에야 혼자 노는 게 더 낫지.
Thà chơi một mình còn tốt hơn là gặp một người mà mình không thích.
● 아르바이트까지 하면서 힘들게 공부할 바에야 휴학하는 게 좋겠어요.
Đã phải làm thêm rồi còn phải học hành vất vả nữa thì thà bảo lưu kết quả còn hơn.
● 하다가 도중에 포기할 바에야 처음부터 시작하지 않는 게 좋다.
Thà rằng ngay từ ban đầu không nên bắt đầu còn hơn là đang làm rồi bỏ cuộc giữa chừng.
● 모처럼 온 여행인데 이렇게 춥고 냄새 나는 곳에서 묵을 바에야 좀 비싸더라도 좋은 곳으로 가지요.
Hiếm hoi lắm mới có chuyến du lịch mà lại ở một nơi vừa lạnh vừa có mùi như thế này thì thà rằng đến một nơi tốt hơn dù đắt một chút.
● 지루하기만 한 소설책을 읽을 바에야 게임이나 하겠어요.
Nếu đọc một quyển truyện nhàm chán thì thà chơi game còn hơn.
● 늘 거짓말만 하는 사람의 말을 믿을 바에야 지나가는 강아지를 믿겠어요.
Thà tin một con chó đi ngang qua còn hơn là tin lời một người luôn nói dối.
● 어차피 쓰지 못할 바에야 버리는 게 낫다.
Dù sao thì cũng không dùng được thì thà bỏ đi còn hơn.
● 식은 라면을 먹을 바에는 그냥 안 먹을게요.
Phải ăn mỳ tôm nguội thì tôi thà không ăn.
● 그 사람이랑 여행을 갈 바에는 저는 차라리 그냥 집에 있겠어요.
Phải đi du lịch cùng với người đó thì thà rằng tôi ở nhà.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại