Cấu trúc ngữ pháp 는 한
Gắn sau động từ diễn tả điều kiện, tiền đề hoặc yêu cầu về một hành động hay một trạng thái nào đó.
Có nghĩa là: “Nếu, nếu như, trong trường hợp, chỉ với điều kiện…”
Cấu trúc: V + 는 한
Ví Dụ:
● 내가 살이 있는 한 이 결혼 은 절대 못해!
Chỉ cần tôi còn sống, cuộc hôn nhân này sẽ không bao giờ xảy ra!
● 김정은 이 죽지 않는 한 통일 이 힘들어요.
Chừng nào Kim Jong Eun còn sống, việc đoàn tụ sẽ rất khó khăn.
● 학생 이 한 명 이라도 있는 한 수업 해요.
Miễn là có dù chỉ một học sinh, sẽ có lớp học.
● 대출 이 있는 한 결혼 할 생각 도 못해요.
Chỉ cần có tiền vay mượn, tôi còn chưa nghĩ đến chuyện kết hôn.
● 지각하는 습관을 고치지 않는 한 주위 사람들로부터 신뢰를 얻을 수 없을 것이다.
Nếu không sửa thói quen đi trễ thì sẽ không thể nhận được sự tin tưởng từ những người xung quanh.
● 지금까지의 문제점이 해결되지 않는 한 이 사업을 계속 진행하기는 어려울 것이다.
Sẽ rất khó để tiếp tục tiến hành dự án này trừ khi các vấn đề cho đến nay được giải quyết.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại