Cấu trúc ngữ pháp –(ㄴ)ㄴ다기보다는
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra rằng nội dung ở vế sau phù hợp với chủ đề đang được bàn luận hơn là nội dung ở vế trước.
Dịch là: "Không phải .... mà là...."
Cấu trúc:
- Thì QK/ Hoàn thành: A/V + 았/었다기보다는
- Thì Hiện Tại: A + 다기보다는 / V + (ㄴ)ㄴ다기보다는
Ví Dụ:
● 친구랑 이야기를 하고 싶지 않다기보다는 그냥 정말 부끄러워요.
Không phải là tôi không muốn nói chuyện với bạn bè mà đúng hơn là tôi rất ngại.
● 소주를 마시지 않는다기보다는 그냥 가장 좋아하는 술이 아니에요.
Không phải là tôi không uống soju, chỉ là nó không phải là đồ uống yêu thích của tôi.
● 등산을 좋아한다기보다는 한국에 있을 때 그냥 등산을 해요.
Không hẳn là tôi thích leo núi mà nói đúng hơn là tôi chỉ thích leo núi khi ở Hàn Quốc.
● 그 남자가 친구라기보다는 그냥 회사 동료예요.
Anh ấy không phải là bạn trai mà chỉ là đồng nghiệp công ty thôi.
● 매운 음식을 잘 먹는다기보다는 한국친구들이랑 식다에 갈 때마다 그냥 먹어요.
Không phải là tôi hay ăn đồ cay mà đúng hơn là mỗi khi đến nhà hàng với bạn bè Hàn Quốc thì tôi ăn thôi.
● 김치를 좋아한다기보다는 식당에 갈 때마다 그냥 먹어요.
Nói là thích kimchi cũng không đúng, chỉ là tôi ăn mỗi khi đến nhà hàng mà thôi.
● 돼지고기를 먹지 않다기보다는 그냥 다 고기를 별로 좋아하지 않아요.
Không phải là tôi không thích thịt lợn mà đúng hơn là tôi không thích tất cả các loại thịt lắm.
● 맛있는 음식이라기보다는 괜찮은 음식이에요.
Là món ăn cũng được thôi chứ không hẳn là món ăn ngon.
● 수지 씨를 좋아한다보다는 존경한다고 생각해요.
Tôi nghĩ, nói đúng hơn là tôi ngưỡng mộ Suju chứ không hẳn là thích cô ấy.
● 기분이 좋다기보다는 마음이 편안해지는 느낌이에요.
Nói vui thì cũng không đúng, nói đúng hơn là tôi thấy tâm trạng thoải mái hơn.
● 김밥을 좋아해서 먹는다기보다는 편해서 먹는 거예요.
Tôi ăn kimbap không hẳn là vì thích mà chỉ là vì tiện nên ăn thôi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại