Cấu trúc A/V + 지만 / N + (이) 지만
Là hình thức liên kết câu/vế sau có ý nghĩa đối lập với vế trước. Câu/vế trước có thể kết hợp với các thì quá khứ 었/았 và thì tương lai 겠. Câu/vế trước và sau có thể thay đổi nhưng câu/vế sau nếu dùng thì nghi vấn thì không phù hợp.
Có nghĩa là: Nhưng
Ví dụ:
N + (이) 지만
- 외국인 이지만 베트남어을 잘해요.
Tuy là người nước ngoài nhưng giỏi tiếng Việt.
폼은 일시적이지만 클래스는 영원해요.
Phong độ là nhất thời nhưng đẳng cấp là mãi mãi.
-우리는 남매지만, 성격이 너무 달라.
Chúng tôi là anh em nhưng tính cách hoàn toàn khác nhau.
A/V + 지만
-그 여자는 예쁘지만 못됐어요.
Cô ấy xinh nhưng hư hỏng.
-영화를 보고 싶지만 시간이 없어요.
Tôi muốn xem phim nhưng không có thời gian.
-맥주는 좋지만 소주는 싫어요.
Tôi thích bia nhưng ghét rượu soju.
-영어는 잘 하지만 한국어는 잘 못 해요.
Tôi học tiếng anh thì giỏi nhưng tiếng hàn thì kém.
-떡볶이는 맵지만 맛있어요.
Teokboki cay nhưng ngon.
-졸리지만 잘 수 없어요.
Tôi buồn ngủ nhưng không ngủ được.
-남자친구에게 세 번이나 전화를 했지만 받지 않았어요.
Tôi gọi điện cho bạn trai 3 lần nhưng anh ấy không bắt máy.
- 부모님이 보고 싶지만 가지 못해요.
Tuy nhớ bố mẹ nhưng không về thăm được.
- 외모는 예쁘지만 성격은 나빠요.
Đẹp người nhưng xấu nết.
- 도와 드리고 싶지만 시간이 없습니다.
Tôi muốn giúp nhưng không có thời gian.
-어제는 비가 왔지만 오늘은 날씨가 맑아요.
Tối qua trời mưa nhưng hôm nay thời tiết trong.
-친구가 커피를 마셨지만 나는 우유를 마셨어요.
Bạn tôi uống cafe, còn tôi uống sữa.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :