Ngữ Pháp Danh Từ + 이/가 있다
1. 있다 diễn tả sự tồn tại hoặc chỉ ra vị trí, địa điểm của vật nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘ở đâu đó’. Sử dụng 있다 dưới hình thức ’N이/가 + N(chỉ nơi chốn)에 있다’, Tuy nhiên chủ ngữ và nơi chốn trong câu có thể thay đổi trật tự mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa: N(nơi chốn)에 N이/가 있다’. Phủ định của 있다 là 없다. Khi ‘N에 있다’ diễn tả nơi chốn thì ta thường kết hợp với các từ chỉ vị trí.
Chú ý: Chủ ngữ và danh từ chỉ nơi chốn có thể thay đổi trật tự nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.
Từ chỉ vị trí
1. 위: Trên |
6. 왼쪽: Bên trái |
2. 아래/밑 : Dưới |
7. 오른쪽: Bên phải |
3. 앞: Trước |
8. 사이/운데 : Giữa |
4. 뒤 : Sau |
9. 안: Trong |
5. 옆: Bên cạnh |
10. 밖: Bên ngoài |
VÍ DỤ:
1. 책상 위에 컴퓨터가 있어요. Máy tính ở trên bàn.
2. 책상 아래(= 책상 밑에) 구두가 있어요. Giày ở dưới ghế.
3. 책상 앞에 의자가 있어요. Ghế ở trước bàn.
4. 책상 뒤에 책장이 있어요. Giá sách ở sau bàn.
5. 책상 옆에 화분하고 옷걸이가 있어요. Chậu hoa và cây treo áo ở bên cạnh bàn.
2. Diễn tả sự sử hữu, nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “Có/không có cái gì”.
VÍ DỤ:
1. A: 오늘 시간이 있어요? (오늘 시간이 있으세요?) Anh có thời gian không?
B: 아니에요, 오늘 시간이 없어요. Không, hôm nay tôi không có thời gian.
2. 시간이 없어요? (시간이 없으세요?) Anh không có thời gian ạ?
3. A: 돈이 있어요? Anh có tiền không?
B: 아니에요, 미안해요. 돈이 없어요. Không, xin lỗi. Tôi không có tiền.
4. 형제 (자매)가 있어요? Em có anh em gì không?
5. 언니가 있어요. 동생이 없어요. Tôi có chị. Không có em.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :