CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH
1. PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ VỚI 안
- Cấu trúc : 안 + động từ, tính từ
김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) => 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)
- Lưu ý :
+ 안 không được dùng đối với động từ 이다, mà phủ định của động từ 이다 là 아니다
+ 안 không thể chen liền vào giữa tân ngữ và động từ, chính vì vậy với ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc danh từ + 하다 thì hình thức phủ định phải là Danh từ + 안하다, còn với cấu trúc tân ngữ thì phải là Tân ngữ + 안 + động từ.
- 오늘 비가 와서 수영을 안 했어요.
- 배가 불러서 안 먹어요.
- 수업을 안 이해해서 숙제를 안 해요.
2. PHỦ ĐỊNH CỦA ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ VỚI 지 않다
- Cấu trúc : Động từ, tính từ +지 않다
– Những động từ có âm dài (gốc động từ có từ 3 âm tiết trở lên) thường không sử dụng yếu tố phủ định 안 mà sử dụng 지 않다. – – Nhưng đối với tính từ, thường không xét đến âm dài hay ngắn của tính từ mà thường chỉ dùng yếu tố phủ định 지 않다.
만나지 않습니다 : không gặp
먹지 않습니다 : không ăn
- Lưu ý : Một số động từ, tính từ như 알다 (biết), 모르다 (không biết), 없다 (không có), 있다 (có), 아름답다 (đẹp), 공부하다 (học) không đi với cấu trúc “안 + Động tính từ“, nhưng lại đi với cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 않다”
안 모릅니다 (sai) => 모르지 않아요(đúng)
안 없어요 (sai) => 없지 않아요 (đúng)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :