Đuôi Câu ㅂ니다/습니다 và 아/어/여요 là 2 đuôi câu phổ biến trong Tiếng Hàn. Cùng tìm hiểu về 2 đuôi câu này nhé!
1. V/A + 아/어/여요
Chia đuôi kính ngữ thân thiện cho Động từ/ tính từ
Mức độ kính ngữ thấp hơn ㅂ니다/습니다
Đuôi câu này chia làm 3 trường hợp
> Trường hợp 1: V/A + 아요
Động tính từ chứa nguyên âm 아 trước 다 và không có phụ âm cuối (patchim) + 요
+ 가다 + 요 > 가요
+ 자다 + 요 > 자요
+ 비싸다 + 요 > 비싸요
Động tính từ chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 아요
+ 받다 + 아요 > 받아요
+ 찾다 + 아요 > 찾아요
+ 오다 + 아요 > 오아요 > 와요
+ 보다 + 아요 > 보아요 + 봐요
+ 속다 + 아요 > 속아요
> Trường hợp 2: V/A + 어요
Tất cả động tính từ không chứa nguyên âm 아/오 trước 다 chia với 어요
+ 먹다 + 어요 > 먹어요
+ 읽다 + 어요 > 읽어요
+ 주다 + 어요 > 주어요 > 줘요
> Trường hợp 3: V/A + 여요
Tất cả động tính từ kết thúc bằng 하다 chia với 어요 và biến đổi thành 해요
+ 사랑하다 + 여요 > 사랑해요
+ 공부하다 + 여요 > 공부해요
2. V/A + ㅂ니다/ 습니다
Đuôi câu kính ngữ trang trọng lịch sự nhất cho động từ/tính từ
Động/tính từ có phụ âm cuối + 습니다
Động/tính từ không có phụ âm cuối + ㅂ니다
>>> Ví dụ:
+ 저는밥을먹습니다 > Tôi ăn cơm
+ 지금잡니다 > Bây giờ tôi ngữ
+ 날씨가덥습니다> Thời tiết nóng
+ 이거는너무비쌉니다 > Cái này mắc quá
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/