TIỂU TỪ CHỦ NGỮ “은/는/이/가”
- Tiểu từ chủ ngữ sẽ đi sau danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
- Trong tiếng hàn, đứng ở vị trí tiểu từ chủ ngữ có 2 tiểu từ đó là 은/는/이/가
1. Tiểu từ 은/는
- Danh từ có patchim + 은
- Danh từ không có patchim + 는
- Sử dụng trong câu mô tả, giải thích, giới thiệu về một đối tượng nào đó
- Sử dụng để chỉ sự vật, sự việc được nhắc đến trước đó trong cuộc hội thoại hoặc là đối tượng đã được biết đến trước đó
- Sử dụng trong câu khi so sánh, đối chiếu 2 sự vật, sự việc
VD:
저는 한국 사람입니다. Tôi là người Hàn Quốc
요코 씨는 일본에서 왔어요. Yoko đến từ Nhật Bản
서울에는 눈이 왔어요. 부산에는 눈이 오지 않아요. Ở Seoul có tuyết rơi nhưng ở Busan thì không
2. Tiểu từ 이/가
- Danh từ có patchim + 이
- Danh từ không có patchim + 가
- Sử dụng sau danh từ với vai trò chỉ rõ danh từ đứng trước nó là chủ ngữ của câu
- Sử dụng sau danh từ khi nó xuất hiện lần đầu tiên trong một cuộc hội thoại, đoạn văn, chủ đề mới trong cuộc trò chuyện
- Sử dụng để nhấn mạnh vào danh từ phía trước đó
VD:
과일이 너무 비싸요. Hoa quả rất đắt
그 남자는 아이들이 두 명 있어요. Người đàn ông đó có 2 đứa con trai
준호 씨가 음식을 준비할 거예요. Anh Junho sẽ chuẩn bị đồ ăn