Cấu trúc ngữ pháp N + 마다 trong tiếng Hàn
- Thể hiện sử riêng lẻ, cá thể của sự vật sự việc
- Gắn sau danh từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống nào đó theo thời gian.
- Diễn tả nghĩa không bỏ xót thứ gì mà là tất cả, mọi thứ, mọi người.
Nghĩa tiếng Việt: mỗi, mọi, các, tất cả
Ví Dụ:
● 웨슬리 씨는 일요일마다 교회에 가요.
→ Wesley đi nhà thờ vào Chủ nhật hàng tuần.
● 기차는 한 시간마다 있어요.
→ Cứ một tiếng thì có một chuyến tàu.
● 나라마다 국기가 달라요.
→ Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.
A: 이번 주 금요일 저녁에 시간 있어요?
B: 금요일마다 태권도를 배워요. 그래서 시간이 없어요.
A: Tối thứ 6 tuần này bạn có thời gian không?
B: Thứ 6 nào tôi cũng học taekwondo nên tôi không có thời gian.
- Cụm từ 날마다, 일주일마다, 달마다, 해마다 có thể viết thành매일, 매주, 매월/매달, 매년.
- 날마다 회사에 가요. = 매일 학교에 가요.
Tôi đi làm hàng ngày. = Tôi đi làm mỗi ngày.
- Đối với 집 ta không sử dụng 집마다 mà sử dụng 집집마다
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/