Câu Trích Dẫn Gián Tiếp Dạng Thỉnh Dụ V-자고 하다
- Thể hiện cách nói gián tiếp dụng khi truyền đạt lại lời đề nghị của ai đó cho người khác.
- Có nghĩa là: “Ai đó rủ là…"
V + 자고 하다 => Dạng phủ định: V+지 말자고 하다
Ví Dụ:
1.민성 씨: “우리 집에 같이 가요“.
➔ 민성 씨가 집에 같이 가자고 했어요.
Anh Minseong đã rủ tôi cùng về nhà.
2. 지나 씨: “우리 저녁 같이 먹어요”.
➔ 지나 씨가 저녁 같이 먹자고 했어요.
Jina đã rủ cùng ăn tối.
3. 친구: “우리 주말에 같이 공부해요“.
➔ 친구가 주말에 같이 공부하자고 했어요.
Bạn tôi đã rủ là cuối tuần cùng .
4. 남자 친구: “같이 영화 볼까요?
➔ 남자 친구가 같이 영화 보자고 했어요.
Bạn trai tôi rủ là cùng đi xem phim.
5. 여자 친구: “우리 이제 그 식당에 가지 말아요”.
➔ 여자 친구가 이제 그 식장 가지 말자고 했어요.
Bạn gái rôi đề nghị là đừng đến nhà hàng đó nữa.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại