Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn
Tiểu từ 만, 밖에 diễn tả sự hạn định mà trong tiếng việt chúng ta gọi là " mỗi, chỉ mỗi, chỉ " về một sự vật,sự việc nào đó.
1. Tiểu từ 만
• Chúng ta sử dụng 만 để diễn tả sự hạn định về sự vật, sự việc nào đó, giới hạn về tính chất của sự vật, sự việc như về số lượng hay lượng từ.
• 만 có thể dùng ở trong câu Khẳng định và Phủ định trong tiếng Hàn.
• Sử dụng 만 phía sau N danh từ được hạn định : N + 만 .
• Chúng ta có thể dùng tiểu từ 만 để thay thế luôn các trợ từ như 이/가, 은/는, 을/를 khi dùng trong câu.
• Nếu chúng ta không muốn lược bỏ các trợ từ như tôi đã nói ở trên, các bạn cũng có thể sử dụng song song 만 với các trợ từ đã được nói đến 이/가, 은/는, 을/를 dưới dạng : 만 luôn đứng trước các trợ từ kia.
만이 , 만을, 만은.
• Nhưng lưu ý rằng : Loại trừ 이/가, 은/는, 을/를 đã nói đến thì khi 만 kết hợp với các tiểu từ khác như 에서, 에게, 까지 thì 만 lại đứng sau dưới dạng 에서만, 에게만, 까지만.
1, 저는 콜라를 안 마셔요. 물만 마셔요.
Tôi không uống Coca. Tôi chỉ uống mỗi nước thôi.
2, 화씨가 한국어만 공부해요 / 공부합니다.
Bạn Hoa chỉ học mỗi tiếng Hàn.
3, 저 는 밥만을 먹어요 / 먹습니다.
Tôi chỉ ăn mỗi cơm.
4, 남씨가 오전 10시부터만 오후 2시까지 배워요 / 배웁니다.
Bạn Nam chỉ học từ 10h sáng đến 2h chiều.
2. Tiểu từ 밖에
• Đối với 밖에 , chúng có cùng chung ý nghĩa với 만 là chỉ sự hạn định của sự vật, sự việc thể hiện theo nghĩa " chỉ, ngoài ra không còn ", diễn tả không còn sự lựa chọn hoặc khả năng nào khác để lựa chọn nữa.
• 밖에 chỉ dùng được với câu Phủ định.
• Mặc dù dùng với câu phủ định, nhưng 밖에 không dùng với 아니다.
• Không dùng 밖에 với câu thỉnh dụ, mệnh lệnh.
1, 저는 딸기 한 개밖에 안 남았어요 / 남았습니다.
Tôi chỉ còn 1 quả dâu.
2, 냉장고안에는 사과밖에 없어요 / 없습니다.
Trong tủ lạnh chỉ còn mỗi táo thôi.
3, 교실에 화씨밖에 없어요 / 없습니다.
Chỉ có mỗi bạn Hoa trong phòng học.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :