Bất quy tắc ㅅ
Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ.
Ví dụ:
잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
Chú ý: Một số từ không thuộ...
Bất quy tắc của ‘ㅡ’ chia làm 3 trường hợp:
TH1:
– Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
– Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’.
Ví dụ:
쓰다 (viết, đắ...
Bất quy tắc của 'ㅂ' trong tiếng Hàn
- Khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ ㅂ và thêm 우 vào còn theo sau là phụ âm thì ㅂ được giữ nguyên.
Ví dụ:
- 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 => 추우어요 => 추워요.
- 날씨가 추우니까 옷을 많이 입으세요 => Trời lạnh nên anh hã...