Cấu trúc ngữ pháp -고 나서
Dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra sau một hành động khác. Có mối quan hệ trước sau giữa hành động ở mệnh đề trước và mệnh đề sau. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Cấu trúc: V + 고 나서
Nghĩa Tiếng Việt là ‘Sau khi... thì...’
Cấu trúc này chỉ được sử dụng trong văn nói.
Biểu hiện tương đương: 후에, 뒤에, 다음에
Ví Dụ:
- 일단 앉아 밥을 먹고 나서 다시 이야기 하자.
Trước hết ngồi xuống ăn cơm đã rồi nói chuyện sau.
- 숙제를 하고 나서 나가 놀았어요.
Tôi đã đi ra ngoài chơi sau khi làm xong bài tập.
- 저는 선생님의 말씀을 다 듣고 나서 질문을 했습니다.
Tôi đã hỏi sau khi nghe thầy giáo giảng xong.
- 일을 마치고 나서 친구들이랑 한잔을 했어요.
Sau khi hoàn thành xong công việc, tôi đã đi làm vài chén với các bạn.
- 친구가 떠나고 나서 내가 갑자지 외로워졌어요.
Sau khi bạn tôi rời đi, tôi bỗng thấy thật cô đơn.
- 그 소식을 듣고 나서 기분이 나빠졌어요.
Sau khi nghe tin đó, tôi đã rất bực mình.
Lưu ý: Không kết hợp cấu trúc này với thì quá khứ -았/었- và tương lai -겠-.
- 인사만 했고서 헤어졌어요.(X)
인사만 하겠고서 헤어지려고 해요.(X)
➔ 인사만 희고서 헤어졌어요. (o)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại