Cách nói về Thời Gian trong tiếng Hàn:
Trong tiếng Hàn quốc, chúng ta sử dụng số thuần Hàn để đọc giờ, và số Hán Hàn để đọc phút. Khi muốn diễn tả hành động diễn ra vào thời gian nào, chúng ta gắn tiểu từ 에 vào sau từ chỉ thời gian.
Khi hỏi về thời gian, giờ giấc người Hàn Quốc thường dùng mẫu câu :
몇시예요? (Mấy giờ rồi?)
Từ vựng : 몇 mấy, 시 giờ
Lưu ý : 몇 + 시 + (이)에요 dạng thân mật kính trọng của từ 이다 (là)
Thân mật: 몇 시야?
Kính trọng thân mật: 몇 시예요?
Kính trọng: 몇 시입니까?
Vậy để hỏi “Bây giờ là mấy giờ rồi?” chúng ta cũng chỉ cần thêm trạng từ “Bây giờ” là 지금 thôi là được đúng không?
지금 ( Bây giờ) + 몇 ( mấy) + 시 ( giờ) + 이다 ( là)
Để nói thời gian, ta có Số đếm thuần Hàn + 시 (giờ) và Số đếm Hán-Hàn + 분 (phút)
Ví Dụ
Một 한 + 시 = 한 시 Một giờ
Hai 두 + 시 = 두 시 Hai giờ
15 십오 + 분 = 15분 15 phút
20 이십 + 분 = 20분 20 phút
Lưu ý
- Nói giờ rưỡi ta có từ 반
Số đếm + 시 + 반 một nửa, rưỡi
→ 여덟시 반 Tám rưỡi
- Nói giờ kém ta có từ 전
Số đếm + 시 + số đếm + 분 + 전 kém
→ 아홉 시 오분 전 Chín giờ kém năm
Một số từ vựng chỉ thời gian trong tiếng Hàn
시간: thời gian
세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm
날짜: ngày tháng
일시: ngày giờ
과거: quá khứ
현재: hiện tại
미래: tương lai
오늘: hôm nay
내일: ngày mai
모레: ngày kia
글피: ngày kìa
어제:. hôm qua
주: tuần
이번주: tuần này
지난주: tuần trước
다음주: tuần sau
주말: cuối tuần
이번주말: cuối tuần này
지난주만: cuối tuần trước
다음주말: cuối tuần sau
그제/ 그저께: hôm kia
올해 / 금년: năm nay
작년: năm ngoái
내년 /다음해: sang năm( năm sau)
내후년: năm sau nữa
해: năm
해당: theo từng năm
연초: đầu năm
연말: cuối năm
봄 : Xuân
여름 : Hạ
가을 : Thu
겨울 : Đông
달: tháng
이번달: tháng này
다음달: tháng sau
지난달: tháng trước
월/ 개월: tháng
초순: đầu tháng
중순: giữa tháng
월말: cuối tháng
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại :
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/