Cấu trúc ngữ pháp 기에 망정이지
Cấu trúc này diễn tả mặc dù xảy ra chuyện khó khăn nhưng nhờ có sự việc ở mệnh đề trước mà không xảy ra kết quả không tốt ở mệnh đề sau. Có thể lược bỏ 에.
Vế sau thường kết hợp với các cụm từ như 아니었으면...; 안 그랬으면...; 그렇지 않았으면...; 하마터면...; 안 했더라면 ...; 자찻하면 …
Kết thúc câu thường kết hợp với đuôi câu -았/었을 거예요 hoặc –(으)ㄹ 뻔했어요…
Nghĩa là: ‘May mà ...nếu không thì ...; May mà ...không thì suýt ...’.
Ví Dụ:
● 아이들 방을 매일 청소하기 망정이지 안 그러면 아주 엉망일 거예요.
May mà ngày nào tôi cũng dọn phòng bọn trẻ, chứ nếu không thì bừa bộn lắm.
● 가격을 미리 알아보고 갔기에 망정이지 안 그랬으면 바가지 쓸 뻔했어요.
May là đã tìm hiểu giá trước rồi mới đi chứ nếu không đã suýt bị chặt chém rồi.
● 일찍 출발했기에 망정이지 차가 너무 막혀서 지각할 뻔했어요.
May mà xuất phát sớm chứ không thì suýt bị muộn vì đường tắc quá.
● 옷을 따뜻하게 입었기에 망정이지 너무 추워서 감기에 걸릴 뻔했어요.
May mà đã mặc ấm chứ không suýt bị cảm vì trời quá lạnh.
● 주말이기 망정이지 평소 같았으면 집에 사람이 없어서 중요한 택배를 못 받았을 거예요.
May mà là cuối tuần chứ nếu mà như ngày thường thì chắc là đã không nhận được chuyển phát quan trọng vì không có người ở nhà.
● 오늘이 평일이기에 망정이지 아니었으면 사람이 엄청 많았을 거예요.
May mà hôm nay là ngày thường chứ nếu không thì chắc là đông người lắm.
● 우산을 미리 챙겼기에 망정이지 갑자기 폭우가 쏟아져서 옷이 다 젖을 뻔했어요.
May mà đã chuẩn bị ô từ trước chứ không thì suýt bị ướt hết vì đột nhiên mưa to.
● 우산을 가져왔기에 망정이지 하마터면 비를 홀딱 맞을 뻔했어요.
May mà mang theo ô chứ nếu không thì suýt nữa là ướt sũng vì mưa rồi.
● 구급차가 일찍 도착했기에 망정이지 자칫하면 생명이 위독할 수도 있었어요.
May mà xe cấp cứu đến sớm chứ muộn chút nữa là có thể nguy hiểm đến tính mạng rồi.
● 비밀번호를 적어 뒀기에 망정이지 하마터면 돈을 못 찾을 뻔했어요.
May mà viết mật khẩu lại chứ không suýt nữa thì không rút được tiền.
● 오늘이 쉬는 날이기에 망정이지 평일이라면 학교에 지각했을 거예요.
May mà hôm nay là ngày nghỉ đấy, chứ là ngày thường thì đã đi học muộn rồi.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/