Cấu trúc ngữ pháp -길래
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói muốn thể hiện nguyên nhân, lý do hoặc căn cứ ở mệnh đề trước dẫn đến hành động ở mệnh đề sau. Cấu này này có nghĩa nguyên nhân hoặc căn cứ của hành động không liên quan đến người nói hoặc do tình huống bên ngoài tác động. Được dùng nhiều trong văn nói.
Dịch là: Vì, do... nên
Cấu trúc này không dùng cho câu mệnh lệnh và thỉnh dụ.
Ví Dụ:
● 과일이 싸길래 많이 샀다.
Hoa quả rẻ nên đã mua nhiều.
● 그 식당에 사람에 많길래 다른 식당에 갔어요.
Nhà ăn đó đông người nên đã đi quán ăn khác.
● 날씨가 덥길래 반팔 반바지를 입었어요.
Thời tiết nóng bức nên đã mặc quần bò ngắn.
● 돈이 얼마나 많길래 저런 차를 탈까요?
Nhiều tiền mức bao nhiêu (mức như thế nào) mà đi xe thế kia nhỉ (Khi nhìn thấy chiếc siêu xe rất đắt đỏ)
● Iphone 20S 얼마나 좋길래 저렇게 많은 사람이 사고 싶어할까요?
Iphone 20S tốt đến thế nào sao mà nhiều người muốn mua thế kia?
● 태풍이 와서 바람이 심하게 불길래 약속을 취소하고 집에 있있어요.
Vì có báo, gió thổi mạnh nên tôi đã hủy hẹn và ở nhà.
● 외국 신문에 재미있는 기사가 났길래 번역해서 내 블록그에 올렸다.
Vì có một bài báo nước ngoài rất thú vị nên tôi đã dịch và đưa lên trang blog của mình.
● 모자가 예쁘길래 하나 샀어요.
Vì mũ đẹp nên tôi đã mua một cái.
● 친구가 쇼핑을 가갈래 같이 갔다 왔어요.
Vì bạn tôi đi mua sắm nên tôi cũng đã đi cùng.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại