Cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ들
Cấu trúc này được sử dụng khi giả định và công nhận điều kiện nào đó ở mệnh đề trước nhưng kết quả ở mệnh đề sau có nội dung khác với dự đoán. Để nhấn mạnh ý nghĩa ở mệnh đề sau thì câu chủ yếu được sử dụng dưới dạng câu hỏi -겠어요? và –(으)ㄹ까요?. Thường kết hợp với 아무리
Nghĩa là: ‘Dù có ...thì cũng...’.
Có thể thay thế với ngữ pháp -다고 하더라도 mà không có sự khác biết về ý nghĩa.
Cấu trúc: A/V + -(으)ㄴ들
N + (이)ㄴ들
Ví Dụ:
● 그 사람이 온들 이 문제를 해결할 수는 없을 거예요.
Cho dù anh ta có tới thì cũng không thể giải quyết được vấn đề này.
● 아직 어린 나이인데 빨리 달린들 어른보다 빠르겠어요?
Vẫn là trẻ con, cho dù có chạy nhanh thì cũng nhanh bằng người lớn được sao?
● 아무리 돈이 많은들 건강을 잃으면 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù có nhiều tiền đi chăng nữa, nếu mất đi sức khỏe thì còn có ích gì?
● 요즘은 아무리 외국어 점수가 높은들 유창하게 구사하지 못한다면 도움이 되지 않는 것 같아요.
Ngày nay cho dù điểm ngoại ngữ có cao nhưng nếu không nói trôi chảy thì cũng chẳng giúp ích gì.
● 이제 와서 사과를 한들 용서를 받을 리가 없어요.
Bây giờ cho dù có xin lỗi thì làm gì có chuyện được tha thứ.
● 돈을 많이 번들 건강을 잃으면 행복할 수 있겠어요?
Cho dù có kiếm nhiều tiền nhưng không có sức khỏe thì có hạnh phúc được không?
● 후회를 한들 이미 끝난 일이 달라지겠어?
Cho dù có hối hận thì những chuyện đã quá có thay đổi không?
● 학력이 높은들 현장 경험이 부족하면 취직이 어려워요.
Cho dù học lực có cao nhưng nếu thiếu kinh nghiệm thực tế thì cũng khó xin việc.
● 마감일이 내일이어서 지금 서두른다고 한들 다 하지는 못 할 것 같습니다.
Hạn cuối là ngày mai nên bây giờ có làm gấp thì cũng không thể làm xong hết được.
● 운동을 한들 밤마다 그렇게 먹으면 아무 소용이 없어요.
Dù có tập thể dục mà đêm nào cũng ăn như thế này chẳng có tác dụng gì.
● 값이 비싼들 얼마나 비싸겠니?
Cái đó đắt thì cũng đáng là bao?
● 누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.
Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại