Cấu trúc ngữ pháp (으)ㅁ에도 불구하고
Cấu trúc này được sử dụng khi vế sau là một kết quả trái ngược hoặc xuất hiện nội dung khác với kết quả mà vế trước mong đợi. Có thể hiểu nghĩa nó gần như : “Dù/ mặc dù… mà (vẫn)"
Ngữ pháp giống ngữ pháp này: “- (으)ㄴ/는데도 불구하고”
Cách Dùng: A/V + (으)ㅁ에도 불구하고/았/었음에도 불구하고
Ví Dụ:
● 온갖 어려움에도 불수하고 성공을 이루어 내다니 정말 대단한 분이에요.
Bất chấp mọi khó khăn đê đạt lấy thành công, quả thật là một người tải giỏi.
● 열심히 공부를 했음에도 불구하고 성적이 오르지 않아요.
Dù đã chăm chỉ học hành nhưng mà thành tích vẫn không tăng lên.
● 그는 이렇게 날씨가 더움에도 불구하고 긴 청바지를 입고 다녀요
Dù thời tiết nóng nực nhưng anh ấy vẫn mặc quần jean dài đi.
● 날씨가 추움에도 불구하고 실외에서도 자세히 설명해주셔서 정말 감사했어요.
Mặc dù thời tiết lạnh vậy mà anh vẫn giải thích tỉ mỉ cho chúng tôi ở ngoài trời, thật sự cảm ơn ạ.
● 항상 열심히 공부하는데도 불구하고 시험을 못 봐요.
Luôn chăm học vậy mà thi không được tốt.
● 좋아하는 사람이 있었는데도 불구하고 헤어졌어요.
Đã có người thích vậy mà còn chia tay.
● 부모님이 반대함에도 불구하고 두 사람은 결혼하기로 했어요.
Cho dù bố mẹ có phản đối nhưng 2 người vẫn quyết định kết hôn
● 의학이 발전했음에도 불구하고 병으로 죽어가는 사람들이 여전히 많아요.
Cho dù y học có phát triển thì vẫn có nhiều người chết vì bệnh tật như trước đây
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại