Cấu trúc ngữ pháp 는 둥 마는 둥 하다
Sử dụng khi nói ai đó không toàn tâm toàn ý thực hiện trọn vẹn hành động nào đó mà chỉ thực hiện vội vàng, qua loa.
Nghĩa là: Làm qua loa, làm cho có, làm sơ sài, làm cũng như không, nửa muốn ... nửa không,...
Cấu trúc: V + 는 둥 마는 둥 하다
Ví Dụ:
● 관심이 없는지 내 얘기는 듣는 둥 마는 둥 자기 일만 하고 있네요.
Không biết có phải bạn ấy không quan tâm không mà nghe câu chuyện của tôi qua loa và chỉ làm việc của mình.
● 버스가 떠난다는 안내 방송에 밥을 먹는 둥 마는 둥 하고 올라탔어요.
Khi cậu ấy nghe thông báo là xe bus chuẩn bị rời bến thì ăn cơm vội vội vàng vàng và lên xe.
● 서둘러 나오느라고 어머니께 인사도 하는 둥 마는 둥 했어요.
Vì vội vàng đi nên tôi cũng chỉ chào mẹ qua loa thôi.
● 어제 잠을 자는 둥 마는 둥 했더니 하루 종일 피곤해요.
Hôm qua vì ngủ chập chờn (qua loa, không ngon) vì thế nên cả ngày hôm nay tôi thấy mệt mỏi.
● 늦잠을 자는 바람에 아침밥은커녕 세수도 하는 둥 마는 둥 하고 나왔어요.
Vì ngủ dậy trễ mà ngay cả việc rửa mặt tôi cũng chỉ làm qua loa rồi đi chứ chưa nói gì là việc ăn cơm sáng.
● 가사를 잘 몰라서 노래를 부르는 둥 마는 둥 했어요.
Vì không biết rõ lời bài hát nên tôi đã hát bập bõm mấy câu.
● 제 동료는 일을 하는 둥 마는 둥 하고 항상 일찍 퇴근해요.
Đồng nghiệp ngày nào cũng làm việc qua loa cho xong rồi tan làm sớm.
● 작년 봄에는 비가 오는 둥 마는 둥 했어요.
Mùa xuân năm ngoài mưa lất phất mấy hạt rồi lại thôi (gần như không mưa).
● 그녀는 나에게 화가 났는지 요즘 인사를 하는 둥 마는 둥 해요.
Cô ấy không biết giận gì tôi mà dạo này chỉ chào hỏi qua loa cho có.
● 가: 왜 그렇게 졸고 있어요? 어제 잠을 못 잤어요?
나: 네, 여행을 떠난다고 생각하니 가슴이 설레서 잠을 자는 둥 마는 둥 나왔더니 졸리네요.
가: Sao anh ngủ gà ngủ gật như thế? Hôm qua anh không ngủ được hả?
나: Vâng, vì nghĩ đến việc đi du lịch, trong lòng tôi cứ bồn chồn nên ngủ chập chờn, giờ buồn ngủ quá.
Lưu ý:
1. Có thể dùng dưới dạng quá khứ là -(으)ㄴ 둥 만 둥
아침에 너무 바빠서 밥도 먹은 둥 만 둥 했어요.
Sáng nay vì bận quá nên tôi đã chỉ ăn uống qua loa.
2. Dạng tương lai là –(으)ㄹ 둥 말 둥
직접 가서 부탁해도 들어줄 둥 말 둥 한테 전화로 하면 되겠니?
Trực tiếp đến nhờ còn chưa chắc đã nhận giúp, vậy mà anh nghĩ gọi điện sẽ được sao?
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại