Cấu trúc ngữ pháp 는 듯이: Như là , như thể là, như...
Ý nghĩa: Là biểu hiện thường dùng khi dự đoán, suy đoán về 1 vấn đề hay 1 hiện tượng nào đó.
Cấu trúc:
- V (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 듯이.
- A (으)ㄴ 듯이
Ví Dụ:
● 그는가수 노래한 듯이 잘 말해요.
Anh ta nói hay như là ca sỹ hát ấy.
● 두 사람은 싸울 듯이 큰 소리를 내며 손가락질을 해 댔다.
Hai người họ hay chỉ trỏ, cãi nhau ầm ĩ như thể là sắp gây chiến đến nơi rồi.
● 지수는 선생님께 칭찬을 듣고는 기쁜 듯이 미소를 지었다
Chisu nghe cô khen xong rồi tủm tỉm cười như là vui lắm ấy.
● 수진: 비가 올 듯이 날이 흐르네.
Trời u ám như là sắp mưa đến nơi rồi cậu.
정우: 응, 일기에보에서 오늘 비가 온다고 했어.
Uh, Mình thấy dự báo thời tiết nói hôm nay trời mưa mà.
So sánh ngữ pháp -듯이, -는 듯이 và -(느)ㄴ다는 듯이
–듯이 | –는 듯이 |
Cấu trúc này thể hiện nội dung mệnh đề trước và mệnh đề sau gần như giống nhau. Có ý nghĩa giống cấu trúc -는 것과 마찬가지로 * 식물이 햇빛을 필요로 하듯이 아이들은 부모의 사랑을 필요로 한다 |
Người nói dự đoán mệnh đề sau trông giống như mệnh đề trước. * 실내는 아무도 없는 듯이 조용했다 |
Tùy thuộc vào ngữ cảnh cấu trúc này có thể thể hiện ý nghĩa dự đoán mệnh đề sau trông giống mệnh để trước. * 윤주는 기분이 좋은지 춤을 추듯이 공원 안을 걸어 다녔다. |
–는 듯이 | -(느)ㄴ다는 듯이 |
Người nói dự đoán trông giống như vậy. | Người nói dự đoán trông giống như đang nói hay thể hiện như vậy. |
그 사람은 반가운 듯이 내 손을 잡았다 Người nói dự đoán trông như đang vui. |
그 사람은 반갑다는 듯이 내 손을 잡았다. Người nói dự đoán trông giống như muốn nói rằng đang vui. |
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại