Cấu trúc ngữ pháp (으)랴 - (으)랴
V(으)랴 - V(으)랴 được gắn vào thân động từ hành động dùng thể hiện sự bận rộn vì làm một số việc được liệt kê. Phải liệt kê từ 2 hành động trở lên. Vế sau thường đi cùng với 바쁘다, 정신없다.
Có thể dịch là: "nào là... nào là...", "vừa lo… vừa lo..."
Ví Dụ:
● 한국어 수업을 들으랴 아르바이트를 하랴 정신없이 바쁜 하루를 보냅니다.
Tôi trải qua một ngày bận rộn với việc tham dự giờ học tiếng Hàn và đi làm thêm.
● 외국 영화를 볼 때면 자막을 읽으랴 화면을 보랴 정신 없습니다.
Nếu xem phim nước ngoài là lại bận rộn vì phải đọc phụ đề và nhìn màn hình.
● 요즘 내 동생은 일하랴 아이 돌보랴 몸이 열개도 모자라다.
Dạo này em tôi nào là làm việc nào là chăm sóc con, dù có 10 cái thân cũng thiếu.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại