Cấu trúc ngữ pháp 더라도
Cấu trúc này thể hiện ý nghĩa dù giả định hay công nhận nội dung ở mệnh đề trước nhưng không ảnh hưởng đến nội dung ở mệnh đề sau. Vế sau của 더라도 không kết hợp với thì quá khứ.
Nghĩa là: ‘Cho dù/dù có...thì cũng...’.
Thường kết hợp với 아무리, 비록 để nhấn mạnh ý nghĩa của câu.
Cấu trúc ngữ pháp tương đương: -아/어도; -(으)ㄴ/는다고 해도 và -(으)ㄹ지라도.
Ví Dụ:
● 아무리 덥더라도 여행을 갈 거예요.
Dù có nóng thế nào thì tôi vẫn sẽ đi du lịch.
● 노력을 하더라도 안 되는 일도 있어요.
Cũng có những việc cho dù cố gắng nhưng vẫn không thành.
● 그 물건이 비싸더라도 나는 반드시 살 거예요.
Món đồ đó cho dù có đắt thì nhất định tôi vẫn sẽ mua.
● 그 일이 힘들더라도 반드시 할 거예요.
Việc đó dù có khó khăn đi chăng nữa thì nhất định tôi vẫn sẽ làm.
● 우리 남동생은 아무리 아프더라도 울지 않아요.
Em trai tôi dù có đau thế nào đi chăng nữa thì cũng không khóc.
● 고향에 돌아가더라도 한국어를 계속 공부하겠어요.
Dù có trở về quê thì tôi vẫn sẽ tiếp tục học tiếng Hàn.
● 유학을 가더라도 집에 연락은 자주 해야지요.
Dù có đi du học đi chăng nữa thì cũng phải thường xuyên liên lạc về nhà chứ.
● 어렸을 때 예뻤더라도 커서는 그렇지 않은 사람이 많아요.
Có nhiều người cho dù hồi nhỏ xinh đẹp nhưng lớn lên lại không như thế.
● 남자이더라도 여자보다 약한 사람이 있어요.
Có những người tuy là con trai nhưng lại yếu hơn con gái.
● 어렵더라도 끝까지 포기하지 마세요.
Cho dù khó khăn thì cũng đừng bỏ cuộc.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại