Cấu trúc ngữ pháp 거니와
Công nhận nội dung của mệnh đề trước và thêm vào sự thật ở mệnh đề sau. Vì có sự thật được thêm vào nên chủ yếu dùng để nhấn mạnh sự thật ở mệnh đề trước.
Có thể dịch là: “Không những, mà còn, thêm vào đó….”
Cách dùng:
A거니와: Như thế nào đó và…
V거니와: Làm gì đ...
Cấu trúc ngữ pháp 다시피 하다
Được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó thực tế không phải vậy mà gần như là giống như thế.
Dịch là: "Giống như là, coi như là, hầu như là ..."
Công thức: V + 다시피 하다
Ví Dụ:
● 요즘 시험이 있어서 도서관에서 살다시피 했더니 너무 피곤해요.
Dạo này đang thi nên tôi giống như là ...
Cấu trúc ngữ pháp A/V + 듯이
Vĩ tố liên kết thể hiển vế sau gần như tương tự với vế trước.
Có thể dịch là: "Như, như thể".
- Có thể giản lược 이 và dùng dưới dạng 듯
- Có thể dùng với vĩ tố quá khứ 았/었
- 듯이 dùng nhiều trong các biểu hiện mang tính so sánh, ẩn dụ.
...