Cấu trúc V/A + 아/어도 되다 trong Tiếng Hàn
* Cách Dùng:
+ Gắn sau động từ, thể hiện sự cho phép hay đồng ý một hành động nào đó.
+ Khi ở dạng câu hỏi, nó mang ý nghĩa xin phép để làm một hành động nào đó.
+ Nếu động từ kết thúc có chứa nguyên âm 오 hoặc 아 thì dùng 아도 되다.
Ví dụ: 가다 --> 가도 되다.
+ Nếu động từ hết thúc không chứa nguyên âm 오 hoặc 아 thì dùng 어도 되다.
Ví dụ: 읽다 --> 읽어도 되다
+ Nếu động từ có chứa 하다 thì dùng 해도 되다
Ví dụ: 공부하다 --> 공부해도 되다
* Ý Nghĩa: Được phép làm gì, Làm... cũng được, cũng không sao
* Ví Dụ:
1. 준수: 이 음식을 먹어도 돼요? (Con ăn món ăn này được không ạ?)
엄마: 응. 먹어도 돼. (Ừ. Ăn được đó)
2. 가: 저는 먼저 가도 돼요? (Tôi về trước được chứ?)
나: 네, 가도 돼요. (Vâng, được ạ)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại