Cấu trúc ngữ pháp N 을/를 위해서, V-기 위해(서) trong tiếng Hàn
Diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ thể, chủ ngữ sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để đạt được ý đồ hay mục đích được nêu ra ở mệnh đề trước.
Nghĩa tiếng Việt tương đương: ‘làm gì đó để/nhằm...'; ‘vì, để'
Danh từ + 을/를 위해서
나라를 위해서
회사를 위해서
친구를 위해서
사랑을 위해서
Động từ + 기 위해서
보다 => 보기 위해서
만나다 => 만나기 위해서
받다 => 받기 위해서
입학하다 => 입학하기 위해서
- 기 위해서 không kết hợp trực tiếp với tính từ. Muốn kết hợp với tính từ, chúng ta phải chuyển tính từ sang động từ bằng cách gắn - 아/어지다 sau đó thêm -기 위해서.
✹ Trong văn viết, hoặc văn phong trang trọng, thường sử dụng dưới dạng 기 위하여
● 유학가기 위하여 한국어를 열심히 공부했습니다.
→ Tôi đã học hành tiếng Hàn chăm chỉ để đi du học.
● 건강을 위해서 매일 비타민을 먹고 있습니다.
→ Hàng ngày tôi uống vitamin vì sức khỏe.
● 군인은 나라를 위해서 일하는 사람입니다.
→ Quân nhân là người làm việc vì đất nước.
● 훌륭한 스케이트 선수가 되기 위해 열심히 연습을 합니다.
→ Tôi tập luyện chăm chỉ để trở thành một vận động viên cừ khôi.
✹ Vế sau 기 위해(서) là danh từ, thì sử dụng dưới dạng:
V+ 기 위한 + N
N+ 을/를 위한 + N
이것은 오빠를 위한 거예요.
→ Cái này là cái mà dành cho anh.
● 우리 가족의 미래를 위한 투자예요.
→ Đây là khoản đầu tư dành cho tương lai của gia đình mình.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại