Câu Trích Dẫn Gián Tiếp Dạng Mệnh Lệnh V-(으)라고 하다
- Đứng sau động từ, truyền đạt lại mệnh lệnh hoặc lời nhờ vả của ai với một người khác.
- Cũng có thể dùng khi truyền đạt lại lời nói của bản thân.
Có nghĩa là: "Ai đó bảo là hãy..."
Dạng rút gọn: V-(으)래요
V-(으)라고 하다 = V-(으)래요
- 가라고 해요 = 가래요.
- 먹으라고 해요. = 먹으래요.
- 열심히 살라고 했어요. = 살래요.
V + 지 말라고 하다 = 지 말래요
- 담패 푸우지 말라고 했어요.
Ví Dụ:
● 언니 → 나 : “청소 좀 해!”
➔ 언니가 나에게 청소를 하라고 했어요.
Chị gái bảo tôi là hãy dọn dẹp nhà đi.
● 친구 → 나: “심심할 때 이 책 읽어봐”.
➔ 친구가 이 책을 읽어 보라고 했어요.
Bạn tôi bảo là hãy thử đọc cuốn sách này xem.
● 엄마 → 나 : “나갈 때는 창문을 꼭 닫아 !”
➔ 엄마가 나갈 때는 창문을 꼭 닫으라고 했어요.
Mẹ bảo tôi là khi ra ngoài thì nhớ đóng cửa sổ cẩn thận.
Chú ý: Động từ 주다
• Đối với trường hợp kết thúc bằng Danh từ + 주세요 hoặc Động từ + 아/어주세요, khi chuyển sang hình thức trích dẫn gián tiếp thì chuyển thành: 달라고 하다 và 주라고 하다.
N + 주세요
➔ N + 달라고 하다
V + 아/어주세요
➔ V + 아/어 달라고 하다
V + 아/어주세요
➔ V + 아/어주라고 하다
1. 달라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu trực tiếp người nghe làm gì đó cho mình.
- 화 씨는 물을 좀 달라고 했어요. Hương bảo lấy cho (Hương) ít nước. (Hoa là người yêu cầu lấy nước cho Hoa)
- 화 씨는 흐엉 씨한테 물을 달라고 했어요. Hoa bảo Hương lấy cho Hoa ít nước. (Hương cũng là người nhận nước).
2. 주라고 하다: Khi người nói muốn yêu cầu người nghe làm gì đó cho người thứ 3
Hoa nói với Hương: “란 씨에게 물 좀 주세요”.
➔ 화 씨는 호엉 씨보고 란 씨에게 물 좀 주라고 했어요. (Hoa bảo Hương đem nước cho Lan).
➔ 화 씨는 흐엉씨에게 란 좀 도와주라고 했어요. (Hoa không phải là người nhận giúp đỡ, Lan mới là người nhận giúp đỡ).
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn/