Ngữ pháp (으)ㄴ지 khi viết cách giữa (으)ㄴ và 지 sử dụng khi muốn diễn đạt từ khi làm một việc nào đó thì đã được bao lâu rồi. Và có cấu trúc như sau:
V - (으)ㄴ 지 + Thời gian + 되다/ 지나다/ 넘다: Đã bao lâu từ khi làm một việc gì đó.
- Động từ kêt thúc bằng nguyên âm + ㄴ 지
- Động từ kêt thúc bằng phụ âm + 은 지
Ví dụ:
1. 한국어를 공부한 지 얼마나 됐어요? Từ khi học Tiếng Hàn đến nay đã được bao lâu rồi
=> 한국어를 공부한 지 1년이 됐어요. Tôi đã học tiếng Hàn được một năm rồi.
2. 남자 친구와 얼마나 사귀었어요? Bạn quen bạn trai được bao lâu rồi?
=> 사귄 지 3년이 넘었어요. Tôi quen được hơn 3 năm rồi
3. 이 책은 안 읽은 지 10년도 넘었어요.
Cũng đã mười năm rồi từ khi tôi đọc cuốn sách này.
4. 그 사람하고 연락을 안 한 지 5년이 지났어요.
Đã 5 năm trôi qua từ ngày tôi liên lạc với người đó.
5. 친구하고 싸운 지 한 달이 넘었어요.
Đã một tháng trôi qua từ khi tôi đánh nhau với một người bạn.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại