Cấu trúc ngữ pháp V-던
Cách sử dụng:
- Cấu trúc này dùng để hồi tưởng lại hành động hay thói quen nào đó đã lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động đó lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ nhưng đã chấm dứt ở hiện tại. Thường đứng trước danh từ và đi kèm với các cụm từ diễn tả sự lặp lại như 여러 번, 자주, 가끔, 항상.
- Cũng có thể sử dụng cấu trúc này để hồi tưởng những sự việc đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn chưa kết thúc. Trong trường hợp này, thường sử dụng với các cụm từ xác định chỉ thời gian trong quá khứ như 지난달, 지난주, 어제, 아까, 저번에.
- Cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa không phải là đồ vật mới mà là đồ vật cũ đã qua sử dụng.
- Diễn tả hành động nào đó thường xuyên lặp lại từ mốc thời điểm nào đó trong quá khứ.
Ví Dụ:
• 옆집에 살던 사람은 지난 주말에 이사했어요.
Người mà từng sống cạnh nhà chúng tôi đã chuyển nhà rồi.
• 우리가 자주 기던 카페에 다시 가 보고 싶어요.
Tôi muốn đến quán café mà chúng ta đã từng hay đến.
• 아까 제가 마시던 커피를 버렸어요?
Bạn đã vứt bỏ cốc café mà tôi uống dở lúc nãy à?
• 이 음악은 제가 고등학교 때 자주 듣던 거 예요.
Đây là bài hát mà tôi từng nghe hồi còn học cấp 3.
• 아버지께서 다니시던 대학교에 저도 다니고 있습니다.
Tôi học đại học ở trường mà bố tôi đã từng học.
• 오늘도 우리가 자주 가던 카페에서 만납시다.
Hôm nay chúng ta hãy gặp nhau tại quán café mà chúng ta đã từng đến.
• 가: 학교에 오래간만에 왔네요! 어디 가서 뭘 좀 먹을까요?
Lâu lắm rồi mới đến trường. Chúng ta đi đâu ăn gì đi?
나: 학교에 다닐 때 우리가 자주 가던 식당에 가 볼까요?
Đi đến quán ăn mà chúng ta vẫn thường đến khi còn đi học nhé?
Lưu ý: Không sử dụng cấu trúc này với những hành động chỉ xảy ra một lần và không lặp lại nữa.
이곳은 제가 결혼하던 곳이에요. (x)
이곳은 제가 결혼한 곳이에요. (o)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn