Ngữ pháp trung cấp: -다고요?

Nguyễn Thế Anh 29/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp  -다고요?

Cấu trúc này được sử dụng để xác nhận lại thông tin người khác nói. Người nói nhắc lại lời của người khác với mục đích xác nhận về điều người nói chưa được rõ hoặc khó tin. Tùy theo loại câu của đối phương mà có hình thức trích dẫn khác nhau.

1. Khi đối phương sử dụng câu trần thuật

A/V

과거

-았/었다고요?

싸다

먹다

쌌다고요? 

먹었다고요?

미래/추측

-(으)ㄹ 거라고요?

싸다

먹다

쌀 거라고요?

먹을 거라고요?

A

현재

-다고요?

싸다

작다

싸다고요?

작다고요?

V

현재

-(느)ㄴ다고요?

가다

먹다

간다고요? 

먹는다고요?

N이다

과거

몄다고요?

이었다고요?

의사이다

학생이다

의사였다고요?

학생이었다고요?

현재

라고요?

이라고요?

의사이다

학생이다

의사라고요?

학생이라고요?

추측

일거라고요?

의사이다

학생이다

의사일거라고요?

학생일거라고요?

 

2. Khi đối phương sử dụng câu nghi vấn

A/V

과거

- 았/었냐고요?

춥다

먹다

추웠냐고요? 

먹었냐고요?

미래/추측

-(으)ㄹ 거냐고요?

춥다 

먹다

추울 거냐고요?

먹을 거냐고요?

A

현재

-냐고요?,

-으냐고요?

춥다

작다

춥냐고요?, 추우냐고요?

작냐고요?, 작으냐고요?

V

현재

-냐고요?,

-느냐고요?

가다

먹다

가냐고요?, 가느냐고요?

먹냐고요?, 먹느냐고요?

N이다

과거

였냐고요? 

이었냐고요?

의사이다

학생이다

의사였냐고요? 

학생이었냐고요?

현재

냐고요? 

아냐고요?

의사이다

학생이다

의사냐고요? 

학생이냐고요?

Với tính từ ở thì hiện tại, có thể sử dụng cả -냐고요? và -으냐고요? Với động từ, có thể sử dụng cả -냐고요? và -느냐고요?

 

3. Khi đối phương sử dụng câu thỉnh dụ

 

V

긍정

-(으)라고요?

가다

먹다

가라고요?

먹으라고요?

부정

-지 말라고요?

가다

먹다

가지 말라고요?

먹지 말라고요?

4. Khi đối phương sử dụng mệnh lệnh thức

V

Khẳng Định

-(으)라고요?

가다

먹다

가라고요? 

먹으라고요?

Phủ Định

-지 말라고요?

가다

먹다

가지 말라고요?

먹지 말라고요?

Ví Dụ:

• 가: 알리 씨, 하루카 씨가 왔어요. 

  Allie, Haruka đến kìa.

  나: 누가 왔다고요?

  Bạn bảo ai đến cơ?

  가: 하루카 씨요. 

  Haruka.

• 가:오늘까지 보고서를 완성하도록 하세요. 

  Hãy hoàn thành báo cáo muộn nhất vào ngày hôm nay. 

  나: 오늘까지 완성하라고요? 어제는 수요일까지 하라고 하셨잖아요?

  Bạn nói hôm nay à? chẳng phải hôm qua bạn nói muộn nhất là thứ 4 sao?

• 가: 왜 수영 씨를 사랑해요? 

  Sao bạn lại yêu Suyeong?

  나: 왜 사랑하냐고요? 글쎄요, 설명하기 힘든데요.

  Bạn hỏi tôi tại sao lại yêu cô ấy à? Khó giải thích lắm.

• 가: 회의가 있으니까 3시까지 세미나실로 오세요.

  Vì có họp nên trước 3 giờ anh hãy đến phòng hội thỏa nhé. 

  나: 어디로 오라고요?

  Anh bảo là đến đâu cơ?

  나: 세미나실이요.

  Phòng hội thảo ạ. 

Lưu ý:  Cấu trúc này còn được sử dụng để nhấn mạnh hoặc xác nhận lại điều người nói đã từng nói.

• 가: 회사를 그만두었어요. 

  Tôi nghỉ việc rồi.

  나: 뭐라고요?

  Bạn nói gì cơ?

  가: 회사를 그만두었다고 요. 

  Tôi bảo tôi nghỉ việc rồi.

Nguồn: Sưu tầm

 

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn