Ngữ pháp trung cấp: -게 되다

Nguyễn Thế Anh 29/07/2023
ngu-phap-trung-cap

Cấu trúc ngữ pháp -게 되다

Diễn tả ý bị động trong trường hợp kết quả nằm ngoài ý chí chủ quan hoặc ý định của chủ ngữ.

Ví Dụ:

• 한국으로 유학을 와서 작년부터 서울에 살게 되었어요.

Tôi du học Hàn Quốc và sống ở Seoul từ năm ngoái.

• 친구가 이 가게를 좋아하니까 저도 자주 오게 돼요.

Vì bạn tôi thích cửa hàng này nên tôi cũng thường xuyên đến.

• 다음 학기에 친구들이 모두 고향으로 돌아가고 저만 혼자 한국에 남게 될 것 같아요.

Tất cả bạn tôi đều về quê vào học kỳ tới. Có vẻ như tôi bị bỏ lại một mình ở Hàn Quốc.

• 가: 한국에 왜 왔어요?

  Tại sao bạn đến Hàn Quốc

  나: 교환학생으로 뽑혀서 한국에 오게 되었어요.

  Tôi được chọn làm sinh viên trao đổi nên tôi đã đến Hàn Quốc. 

Lưu ý:

1.Thường sử dụng cấu trúc này dưới hình thức -게 되었어요 diễn tả trạng thái hoặc hành động đã trở thành hiện thực tại thời điểm hiện tại hoặc hành động đã được quyết định. Có thể rút gọn thành 게 됐어요.

• 회사 사정이 안 좋아서 이번 달에 회사를 그만두게 되었어요.

Tình hình công ty chúng tôi đang khó khăn nên tháng này tôi xin nghỉ việc.

2. Sử dụng cấu trúc này khi người nói muốn kể cho người nghe về sự việc đã xảy ra với họ theo phương thức gián tiếp. Sử dụng cấu trúc này trong văn nói làm cho không khí cuộc hội thoại trở nên nhã nhặn, mềm mại hơn so với kể một cách trực tiếp.

• 이번 학기 에는 제가 장학금을 받게 되 었습니다.

Cấu trúc này là cách diễn đạt mềm mại hơn so với ý 장학금을 받았습니다.

3. Cấu trúc này còn diễn tả kết quả của sự thay đổi nào đó.

• 옛날에는 축구를 안 좋아했는데 남자 친구와 자주 보다 보니 좋아하게 되 었어요.

Ngày trước tôi không thích bóng đá nhưng sau khi hay xem với bạn trai thì tôi trở nên thích.

Nguồn: Sưu tầm

🔥Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại 

https://www.sachtienghanmetabooks.vn