Cấu trúc ngữ pháp A/V + 거든
거든 đứng ở giữa câu có nghĩa là “nếu sự việc xảy ra ở mệnh đề trước là sự thực”.
Thường sử dụng trong văn nói.
Ví Dụ:
● 바쁘지 않거든 잠깐 만납시다.
Nếu bạn không bận thì hãy gặp nhau một lát.
● 할 말이 있거든 오늘 일이 끝난 후에 하세요.
Nếu bạn có gì cần nói thì làm xong hãy nói.
● 벚꽃이 피거든 여의도에 꽃구경을 하러 가요.
Nếu hoa anh đào nở thì chúng ta hãy đi ngắm hoa ở Yeoido.
● 그 사람이 친한 친구거든 여행을 같이 가자고 해.
Nếu người đó là bạn thân (của bạn )thì hãy bảo người đó đi du lịch cùng.
● 다음에 한국에 오거든 꼭 연락하시기 바랍니다.
Lần sau nếu anh đến Hàn Quốc thì mong anh nhất định hãy liên lạc với tôi.
● 이 약을 먹어도 낫지 않거든 병원에 꼭 가 보세요.
Nếu uống thuốc này mà không đỡ thì hãy đến bệnh viện nhé.
● 아직 식사를 안 하거든 같이 식사하러 갑시다.
Nếu anh chưa ăn thì chúng ta cùng đi ăn nhé.
Lưu ý: Mệnh đề phía sau 거든 thường ở dạng câu mệnh lệnh, thỉnh dụ hoặc tương lai như -겠-,-(으)ㄹ 것이다, -(으)려고 하다 thì cấu trúc này trở nên tự nhiên hơn.
•고향에 도착하거든 전화합니다.(X)
고향에 도착하거든 전화하세요.(O)
• 방학을 하거든 배낭여행을 가겠어요.(O)
•민우 씨에게 어려운 일이 생기거든 언제든지 도와줄게요.(O)
•웨이밍 씨가 오거든 출발하려고 합니다. 조금만 기다려 주세요. (O)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại
https://www.sachtienghanmetabooks.vn