Cấu trúc ngữ pháp -아/어 보이다
“A + 아/어 보이다" Sử dụng để diễn tả sự phỏng đoán hoặc cảm nhận của người nói dựa trên vẻ bề ngoài của người, sự vật, sự việc. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “trông có vẻ...”
Đối với danh từ thì kết hợp thêm 처럼 vào sau danh từ: “N + 처럼 보이다”. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “trông giống ...”
Thì Quá Khứ: + -아/어 보였다
Thì Hiện Tại: + -아/어 보이다
Thì Tương Lai: + -아/어 보일 것이다
Ví Dụ:
이 영화는 재미없어 보여요.
Bộ phim này trông có vẻ không hay.
이거 매워 보이는데, 사실은 하나도 안 매워요.
Cái này trông có vẻ cay nhưng thực ra không cay một chút nào.
이 케이크가 맛있어 보여서 샀는데, 너무 달아요.
Chiếc bánh này trong có vẻ ngon nên tôi đã mua nhưng nó ngọt quá.
머리 모양을 바꾸니까 훨씬 어려 보여요.
Thay đổi kiểu tóc thì thấy trông trẻ hơn hẳn.
멀어서 잘 안 보이지만, “3” 처럼 보여요.
Vì xa quá nên tôi không nhìn rõ, nhưng trông giống như số 3.
경찰처럼 보이는 사람이 그 여자를 데려갔어요.
Có người trông giống như cảnh sát đã dẫn cô gái đó đi rồi.
A: 마크 씨, 얼굴이 피곤해 보여요. 무슨 일 있어요?
B: 어제 숙제하느라고 잠을 못 잤거든요.
A: Mark à, trông bạn có vẻ mệt. Có chuyện gì thế ?
B: Hôm qua tôi làm bài tập nên không ngủ được.
Lưu ý:
1. Chỉ kết hợp cấu trúc này với tính từ, không kết hợp với tính từ
- 아키라 씨가 한국말을 잘해 보여요. (x)
→ 아키라 씨가 한국말을 잘하는 것 같아요.(O)
잘하다 là động từ nên không thể kết hợp với —아/어 보이다.
2. Cấu trúc tương đương là -게 보이다.
- 그 옷을 입으니까 날씬해 보여요.
= 그 옷을 입으니까 날씬하게 보여요.
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có , khám phá ngay tại