Cấu trúc ngữ pháp -아/어 가지고
Cấu trúc này diễn tả sự liệt kê những hành động có sự nối tiếp nhau về mặt thời gian: sau khi hành động thứ nhất xảy ra thì mới có hành động thứ hai.
Cấu trúc này sử dụng trong văn nói và khi tỉnh lược dưới dạng -아/어 갖고. Vì cấu trúc này liệt kê thứ tự của hai đến hơn hai hành động trở lên, do đó chỉ có thể kết hợp với động từ.
Ví Dụ:
● 돈을빨리모아 가지고 자동차를사고싶어요.
➔ Tôi muốn tiết kiệm tiền nhanh chóng rồi mua ô tô.
● 등산갈 때 제가 집에서 김밥을 만들어 가지고 갈게요.
➔ Tôi làm kimpap và sẽ mang theo khi leo núi.
● 할아버지께서 손자들을 불러 가지고 용돈을 주셨어요.
➔ Ông gọi cháu và cho tiền tiêu vặt
● 가: 이 채소는 어떻게 할까요?
➔ Chúng ta sẽ làm gì với chỗ rau này?
나: 먼저 다듬어 가지고 냉장고에 넣어 주세요. 샐러드는 조금 후에 만들 거 예요.
➔ Đầu tiên rửa sạch và sau đó cho vào tủ lạnh. Chúng ta sẽ làm salad một lát nữa.
● 가: 양강 씨, 지금 뭐 해요?
➔ Yang Gang, bạn làm gì đấy?
나: 빨래를 해 가지고 널고 있어요.
➔ Tôi giặt quần áo, sau đó phơi.
Lưu ý:
1. Cấu trúc này còn diễn tả nguyên nhân của hành động nào đó xảy ra ở mệnh đề sau. Trường hợp này, có thể kết hợp với tinh từ.
● 스마트폰을 사고 싶은데 비싸 가지고 못 사겠어요.
➔ Tôi muốn mua smartphone nhưng vì đắt nên không thể mua được.
● 지난해에 비해 물가가 많이 올라 가지고 생활비가 많이 들어요.
➔ Vật giá tăng hơn so với năm ngoái nên phí sinh hoạt tốn kém quá.
2. Khi diễn tả trình tự của hành động thì có thể thay thế bằng -아/어서.
● 친구에게 책을 빌려 가지고 읽었어요. = 친구에게 책을 빌려서 읽었어요.
3. Cấu trúc này không thể kết hợp với -았/었- và -겠-.
● 친구를 만났 가지고 커피를 마셨어요. (x)
친구를 만나겠 가지고 커 피를 마셨어요. (X)
➔ 친구를 만나 가지고 커피를 마셨어요. (o)
Nguồn: Sưu tầm
Kho sách và tài liệu tiếng Hàn khổng lồ mà không ở đâu có, khám phá ngay tại